Lịch âm ngày 5 tháng 4 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 5-4-2030
Ngày Âm Lịch: 3-3-2030
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày canh ngọ tháng canh thìn năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2030 | Tháng 3 Năm 2030 (Canh Tuất) |
5
|
3
Ngày: Canh Ngọ, Tháng: Canh Thìn Tiết: Thanh minh |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 5 THÁNG 4 CÓ GÌ TỐT, GÌ XẤU
Các Ngày Kỵ
Ngày này có : Tam nương : không tốt, không nên thực hiện các công việc như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất đồ (3,7,13,18,22,27)
Ngũ Hành
Ngày: canh ngọ
còn gọi là Chi khắc Can (Hỏa khắc Kim), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Lộ bàng Thổ kị các tuổi: Giáp Tý và Bính Tý.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không gặp rủi ro từ Thổ.
Ngày Ngọ kết hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất tạo thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Không tốt cho công việc, không nên quay tơ để tránh tình trạng cũi dệt bị hư hại.”
- Ngọ : “Không tốt cho việc xây lợp mái nhà, tránh trường hợp chủ nhà phải làm lại.”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Ngày Không Vong
hay còn gọi là ngày Hung, mọi công việc dễ gặp trở ngại. Tiến triển công việc chậm lại, tiền bạc và danh vọng đều có thể mất đi. Đây là ngày không may mắn, nên hạn chế các kế hoạch khó thành công.
Ngày Không Vong kết hợp với quẻ cần thận trọng
Chữa bệnh cần thiết nhưng khó thành công
Không nên kết hôn hoặc làm việc có nguy cơ
Tránh xa tội phạm và tranh cãi không đáng có
Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu
: Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con trâu, thường xuất hiện vào thứ sáu.
: Rất tốt cho việc đi thuyền hoặc may áo.
: Không nên bắt đầu bất kỳ công việc gì, nhất là xây dựng, kết hôn, hoặc đặt táng. Nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành các công việc quan trọng.
:
Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên bình. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, nên tránh các hoạt động, trừ khi là ngày Nhâm Dần.
Ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, kiêng: lập lò nhuộm, làm rượu, thừa kế, vào làm hành chính, đặc biệt khi đi thuyền có nguy cơ lớn.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, khó nuôi con. Đặt tên cho con theo tên Sao tháng, năm, hoặc ngày sinh để mong muốn con khôn lớn.
Ngưu: Sao xấu, kỵ xây dựng, kỵ hôn nhân.
Ngưu tinh tạo ra tai ương,
Không giải khỏi nguy cơ triệt tiêu,
Nhà cửa không yên, dân khẩu suy thoái,
Nông nghiệp bất lợi, chủ nhân khốn cùng.
Vấn đề gia đình, hôn nhân đều khó khăn,
Tiền bạc mất đi không dấu vết.
Không nên mở cửa, giải tỏa, mở thủy,
Ngưu khiến người ta tiêu tốn không ít.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua bán, nhập hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy móc, thuê người, học nghề, nuôi gia súc.
Lên chức, uống thuốc, vào làm việc hành chính, gửi đơn.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khai trương, xây dựng, và an táng. Nguyệt n: Tốt cho mọi việc Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch Dân nhật: Tốt cho mọi việc | Thiên Hình Hắc Đạo: Xấu cho mọi việc Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc xây dựng nhà Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, không tốt cho tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng Phi Ma sát (Tai sát): Kiêng kỵ cưới hỏi, nhập trạch Cửu không: Kỵ việc bắt đầu mới |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.