Lịch âm ngày 24 tháng 4 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 24-4-2030

Ngày Âm Lịch: 22-3-2030

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày kỷ sửu tháng canh thìn năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2030 Tháng 3 Năm 2030 (Canh Tuất)
24
22

Ngày: Kỷ Sửu, Tháng: Canh Thìn

Tiết: Cốc vũ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem dữ báo tốt xấu ngày 24 tháng 4

Các Ngày Kỵ

Lời khuyên cho ngày hôm nay : Tam nương : Không nên bắt đầu các dự án mới, xuất hành, tổ chức hôn lễ, sửa chữa hoặc di dời (ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27)
Sát chủ dương : Tránh khởi công các công trình, hôn nhân, buôn bán, mua bán bất động sản, ký hợp đồng, hoặc đầu tư.


Trùng tang : Tránh việc mai táng, tổ chức hôn lễ, ra đường, xây dựng nhà cửa, hoặc làm mồ mả
Trùng phục : Tránh việc mai táng, tổ chức hôn lễ, ra đường, xây dựng nhà cửa, hoặc làm mồ mả

Ngũ Hành

Ngày: Kỷ sửu

Tương tự với Thổ, ngày này thuộc hệ cát.
Đặc điểm âm lịch: Ngày Phích lịch Hỏa, thích hợp cho các tuổi: Quý Mùi và Ất Mùi.
Hành Hỏa chiếm ưu thế trong ngày này so với hành Kim, trừ các tuổi: Quý Dậu thuộc hành Kim không bị ảnh hưởng bởi Hỏa.
Hợp với Tý, hợp với Tỵ và Dậu, tạo thành cục Kim.
| Cần tránh xung với Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt với Mùi.
Cẩn thận với Tam Sát đối với các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ : “Tránh tranh chấp khiến cả hai bên đều thất thoát” - Không nên tham gia vào các mâu thuẫn để tránh mất mát cho cả hai bên

- Sửu : “Không nên quan tâm đến vấn đề mà không có kết quả cuối cùng” - Không nên bận tâm với các vấn đề mà không có lợi ích cuối cùng

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Đại an

Đại an mang lại sự an lành, thành công trong mọi việc.

Đại An gặp được quí nhân

Có cơm có riệu tiền tiễn đưa

Chẳng thời cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn

: Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.

: Mọi việc khởi công tạo tác rất tốt lành. Tốt nhất là cưới gã, xây cất lầu gác và chôn cất. Các việc khác như xuất hành, dựng phòng, chặt cỏ phá đất, cất trại, cũng tốt.

: Việc đi thuyền .

:

- Sao Chẩn thủy Dẫn tại Tỵ Dậu Sửu đều rất tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác được thịnh vượng. Tại Ty Đăng Viên là ngôi tôn đại, trăm mưu động ắt thành danh.

- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho những việc gả cưới, xây dựng cũng như an táng.

 

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,

Đại đại vi quan thụ sắc phong,

Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,

Khố mãn thương doanh tự xương long.

Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,

Trạch xá an ninh, bất kiến hung.

Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,

Hôn nhân long tử xuất long cung.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU

Cày lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối

Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ, mưu sự khuất tất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin) Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Trùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Địa phá: Kỵ việc xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việ

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Bắc gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi