Lịch âm ngày 16 tháng 4 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 16-4-2030
Ngày Âm Lịch: 14-3-2030
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày tân tỵ tháng canh thìn năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2030 | Tháng 3 Năm 2030 (Canh Tuất) |
16
|
14
Ngày: Tân Tỵ, Tháng: Canh Thìn Tiết: Thanh minh |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 16 THÁNG 4 TỐT XẤU
Các Ngày Kỵ
Phương pháp xem ngày: Nguyệt kị: “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi vẫn tốt, còn đi buôn thì chưa chắc”
Ngũ Hành
Ngày: tân tỵ
Tức Chi khắc Can (Hỏa khắc Kim), đó là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Bạch lạp Kim kị các tuổi: Ất Hợi và Kỷ Hợi.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Kỷ Hợi có thể lợi vì bị khắc bởi hành Kim.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu, tạo thành Kim cục.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân: “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên thực hiện việc trộn tương, chủ nhân không được thử qua
- Tỵ: “Bất viễn hành tài vật phục tàng” - Không nên đi xa để tránh mất mát về tiền bạc
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu Hải
tức ngày Hải. Trong này Tiểu Hải mọi việc đều thuận lợi và không gặp trở ngại nào. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.
Tiểu Hải gặp hội long phụng
Cầu tài cầu lộc đều hằng mong
Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen
Nhị Thập Bát Tú Sao chủy
: Lưu Tinh - Thân Tử: Xấu (Thần Khí) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
: Sao Lưu không làm bất kỳ việc chi.
: Khởi công tạo tác việc chi cũng không tốt. KỴ NHẤT là chôn cất và các vụ thuộc về chết chôn như sửa đắp mồ mả, làm sanh phần (làm mồ mã để sẵn), đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn). Ngày này tuyệt đối không tiến hành chôn cất người chết để tránh gặp điềm dữ
:
- Sao Lưu thân tại Hợi bị đoạt khí, còn Thần thì càng thêm Thần. Tại Dậu rất tốt, vì Sao Lưu Thái Sát ở Dậu đem khởi động và thăng tiến. Tuy nhiên phạm vào Cấp Đoạn Sát (mọi kiêng cữ giống như trên).
- Tại Sửu là Đắc Địa, mọi việc ắt nên. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và ngày Tân Sửu mọi tạo tác Đại Lợi, nếu chôn cất Phú Quý song toàn.
Lưu: tinh tình tình tại tình tình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ
Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh.
Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch Ngũ phú: Tốt cho mọi việc m Đức: Tốt cho mọi việc | Kiếp sát: Kỵ việc xuất hành, cưới xin giá thú, an táng hay xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo Trùng Tang: Kiêng kỵ giá thú (cưới xin), an táng hay khởi công xây nhà Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá thú, an tán |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Tây Nam để đón 'Thần Hỷ'. Lựa chọn hướng Tây Nam để đón 'Thần Tài'.
Tránh chọn hướng Chính Tây trong khi xuất hành để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Là khoảng thời gian rất may mắn, nếu ra ngoài sẽ gặp được vận may. Hoạt động kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Những người đi đường sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ được làm một cách hòa thuận. Nếu bị ốm, cầu nguyện sẽ khỏi bệnh, và gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Nếu cầu tài thì sẽ không có lợi, hoặc có thể gặp phải điều không như ý. Nếu phải ra ngoài hoặc thực hiện những việc quan trọng, hãy cẩn thận vì có thể gặp phải rủi ro, tai nạn. Khi làm việc quan trọng, hãy cầu nguyện để có sự bảo trợ.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi việc đều diễn ra thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam - Nhà cửa sẽ yên bình. Những người xuất hành sẽ có một chuyến đi an lành.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Kế hoạch có thể gặp nhiều khó khăn, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Việc kiện cáo nên hoãn lại. Những người đi xa sẽ không nhận được tin vui. Nếu phải đi hướng Nam, mất tiền, mất vật, nhưng nếu tìm kiếm một cách nhanh chóng sẽ tìm thấy. Cần phải cẩn trọng để tránh những cuộc tranh cãi, xung đột hay những lời nói không hay. Việc làm có thể trở nên chậm chạp, nhưng quan trọng là phải làm mọi việc một cách cẩn thận.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Khi tham gia vào các hoạt động công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Những người đi xa sẽ nhận được tin vui. Trong việc chăn nuôi, mọi thứ sẽ diễn ra thuận lợi.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Có thể gặp nhiều tranh luận, gây xung đột, gây ra sự bất ổn, cần phải cẩn thận. Những người đi ra ngoài nên hoãn lại kế hoạch. Cần phải cẩn thận để tránh sự nguyền rủa và để tránh lây bệnh. Nói chung, trong những hoạt động như họp mặt, tranh luận, hoặc những việc quan trọng khác,... nên tránh vào những giờ này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh xung đột hoặc tranh cãi.