Lịch âm ngày 27 tháng 4 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 27-4-2030
Ngày Âm Lịch: 25-3-2030
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày nhâm thìn tháng canh thìn năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2030 | Tháng 3 Năm 2030 (Canh Tuất) |
27
|
25
Ngày: Nhâm Thìn, Tháng: Canh Thìn Tiết: Cốc vũ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM THÔNG TIN VỀ NGÀY 27 THÁNG 4
Các Ngày Kỵ
Tránh xa ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Ngày: nhâm thìn
Chi Can (Thổ) gặp Khắc (Thủy), là ngày có ác (phạt nhật).
Hợp âm: Ngày Thủy Trường lưu kỵ các tuổi: Bính Tuất và Giáp Tuất.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ không sợ Thủy.
Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kỵ mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm : “Tránh xa nước để tránh gặp phải khó khăn” - Không nên bắt đầu dự án mới để tránh rắc rối
- Thìn : “Hạn chế việc khóc lóc để tránh tang thương” - Không nên quá buồn bã để tránh gặp phải tang lễ
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
Ngày Hung nên chú ý kiểm soát lời nói, tránh tranh cãi. Ngày này có thể gây ra mâu thuẫn, xích mích, và làm tổn thương mối quan hệ.
Xích khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao đê
: Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
: Sao Đê Đại Hung không phù hợp cho bất kỳ công việc quan trọng nào.
: Không nên bắt đầu xây dựng, chôn cất, tổ chức hôn lễ hoặc đi du lịch. Đặc biệt cần tránh hoạt động liên quan đến nước. Nếu có kế hoạch cho những việc này, hãy chọn một ngày khác.
:
Đê Thổ Lạc trong ngày Thân, Tý và Thìn thì mọi việc đều thuận lợi, đặc biệt là trong ngày Thìn do Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
Đê Thổ lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.
Đê tinh tạo tác chủ tai hung,
Phí tận điền viên, thương khố không,
Mai táng bất khả dụng thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một,
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN
Xuất hành và sinh con là các hoạt động tốt trong ngày này.
Tránh khởi công xây dựng, lễ tang, cưới hỏi và đi xa. Đặc biệt cần tránh đi thủy. Sinh con vào ngày này không phải là điềm lành, nên cần cầu nguyện cho con. Đây chỉ là danh sách những việc cần tránh, còn những việc khác vẫn nên cẩn thận. Nếu có kế hoạch liên quan đến xây dựng, lễ tang, cưới hỏi và đi xa, hãy chọn một ngày khác để thực hiện.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Xá: Tốt cho việc tế tự, giải oan, hoặc trừ được các sao xấu. Kiêng kỵ việc động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tương ứng với ngày thiên xá gặp sinh khí Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Đức: tốt mọi việc | Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành Nguyệt Hình: Xấu cho mọi việc Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú (cưới xin), an táng |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', hãy chọn hướng Chính Nam cho việc xuất hành. Để đón 'Tài Thần', hướng Chính Tây là lựa chọn phù hợp.
Tránh hướng Chính Bắc khi xuất hành để tránh gặp phải 'Hạc Thần' (điềm báo xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Trong thời gian này, tránh tranh luận, cãi cọ, gây chuyện. Đề phòng các tai nạn, tranh cãi. Nếu không tránh khỏi việc ra ngoài, hãy kiềm chế lời nói để tránh xung đột hoặc cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Đây là thời gian tốt lành, đem lại may mắn và thuận lợi. Hoạt động buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Các công việc trong gia đình sẽ được thúc đẩy. Nếu có bệnh, sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tránh cầu tài trong thời gian này vì có thể không mang lại lợi ích hoặc gặp trở ngại. Nếu phải ra ngoài, hãy cẩn thận với tai nạn, tránh gặp ma quỷ.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được tốt lành. Hướng Tây Nam là hướng tốt nhất khi cầu tài, đảm bảo sự bình an cho nhà cửa. Những người xuất hành sẽ trải qua một chuyến đi an lành.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Trong thời gian này, mưu sự có thể gặp khó khăn, cầu lộc và cầu tài không rõ ràng. Tốt nhất là hoãn việc kiện cáo. Những người đi xa sẽ không nhận được tin tức. Nếu tiêu dùng, tiêu thụ, hoặc đi hướng Nam, hãy kiên nhẫn và chờ đợi để tìm thấy may mắn. Cẩn thận với tranh cãi, mâu thuẫn, và tránh lời nói không tôn trọng. Việc làm chậm rãi, cẩn thận sẽ mang lại kết quả tốt đẹp.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Có tin vui sắp đến. Nếu cầu lộc hoặc cầu tài, hãy đi hướng Nam. Gặp gỡ trong công việc sẽ mang lại may mắn. Những người ra đi sẽ nhận được tin tức. Trong việc chăm sóc và nuôi dưỡng, sẽ gặp thuận lợi.