Lịch âm ngày 14 tháng 4 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 14-4-2030
Ngày Âm Lịch: 12-3-2030
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày kỷ mão tháng canh thìn năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2030 | Tháng 3 Năm 2030 (Canh Tuất) |
14
|
12
Ngày: Kỷ Mão, Tháng: Canh Thìn Tiết: Thanh minh |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
KIỂM TRA TỐT XẤU NGÀY 14 THÁNG 4
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Trùng Tang: Kỵ chôn cất, cưới hỏi, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mộ.
Trùng Phục: Kỵ chôn cất, cưới hỏi, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mộ.
Ngũ Hành
Ngày: Kỷ Mão
tức Chi khắc Can (Mộc khắc Thổ), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Thành Đầu Thổ kỵ các tuổi: Quý Dậu và Ất Dậu.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ: “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả hai bên đều mất mát.
- Mão: “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Không nên đào giếng để tránh nước không trong lành.
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc Hỷ
tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao mão
: Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.
: Xây dựng cũng như tạo tác đều tốt.
: Chôn Cất thì ĐẠI KỴ. Cưới gã, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường, trổ cửa dựng cửa kỵ. Các việc khác đều không hay. Vì vậy, ngày này tuyệt đối không tiến hành chôn cất người chết
:
- Sao Mão nhật Kê tại Mùi thì mất chí khí. Tại Ất Mão hay Đinh Mão rất tốt. Ngày Mão Đăng Viên nên cưới gã tốt, ngày Quý Mão nếu tạo tác thì mất tiền của.
- Hạp với 8 ngày là Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Hợi và Tân Hợi.
- Mão: nhật kê (con gà): Nhật tinh, sao xấu. Tốt nhất cho việc xây cất. Khắc kỵ việc cưới gả, an táng, gắn cũng như sửa cửa.
Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Mai táng quan tai bất đắc hưu,
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu. khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh ( nhưng chớ trị bệnh mắt ), tu sửa cây cối.
Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong vụ chăn nuôi
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú Trùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả | Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc động thổ |
Hướng xuất hành
Đi về hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Nam để gặp 'Tài Thần'.
Tránh đi về hướng Tây chạm trán Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu mong ước may mắn, tài lộc, hãy đi về hướng Nam. Trong công việc, cuộc gặp gỡ sẽ mang lại nhiều điều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Trong việc chăn nuôi cũng sẽ thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Có thể gặp tranh luận, gây gổ, gây chuyện đói kém, nên cẩn trọng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Hãy tránh xa những người tiêu cực, tránh nguy cơ lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp, tranh luận, quan hệ,… nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để không gây ra xích mích hay cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là thời gian rất tốt, nếu đi sẽ gặp may mắn. Trong việc buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi. Người đi sẽ sớm về đến nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong gia đình sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh cầu thì sẽ chữa khỏi, tất cả gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mong ước về tài lộc không có kết quả, hoặc gặp phải trở ngại, thất bại. Nếu phải ra đi trong thời gian này, hãy cẩn thận vì có thể gặp phải tai nạn, thất bại trong công việc quan trọng. Nếu gặp ma quỷ, chỉ khi cúng tế mới an lành.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được thuận lợi, tốt nhất là mong ước về tài lộc nên hướng về phía Tây Nam – Nhà cửa sẽ được bình yên. Người ra đi sẽ có một chuyến đi an lành.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, mong ước về tài lộc, lộc vận mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người ra đi xa chưa nhận được tin tức về. Mất tiền, mất của nếu đi về hướng Nam thì sẽ nhanh chóng tìm thấy. Hãy cẩn trọng trong việc tránh cãi vã, mâu thuẫn hoặc nói những lời không hay. Việc làm sẽ chậm chạp, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.