Lịch âm ngày 13 tháng 11 năm 2025
Ngày Dương Lịch: 13-11-2025
Ngày Âm Lịch: 24-9-2025
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày bính tuất tháng bính tuất năm ất tỵ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 11 Năm 2025 | Tháng 9 Năm 2025 (Ất Tỵ) |
13
|
24
Ngày: Bính Tuất, Tháng: Bính Tuất Tiết: Lập đông |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2025
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
THAM KHẢO NGÀY 13 THÁNG 11
Các Ngày Kỵ
Tránh xa những ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.
Ngũ Hành
Ngày: bính tuất
tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Ốc thượng Thổ kị các tuổi: Canh Thìn và Nhâm Thìn.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh bị
- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
Là ngày tốt vừa phải. Buổi sáng thuận lợi, nhưng buổi chiều không tốt nên cần nhanh chóng hoàn thành. Niềm vui nhanh đến, thích hợp để mưu sự lớn, sẽ nhanh chóng đạt thành công. Tốt nhất nên thực hiện công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là ngày gặp gỡ
Bạn bè, vợ chồng đoàn tụ
Có tài có lộc rõ ràng
Cầu gì cũng được, niềm vui tràn đầy
Nhị Thập Bát Tú Sao giác
:
Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
:
Nên làm: Mọi việc tạo tác đều đặng vinh xương và tấn lợi. Việc hôn nhân, cưới hỏi sinh con quý tử. Công danh thăng tiến, khoa cử đỗ đạt cao.
:
Không nên làm: Chôn cất gặp hoạn nạn ba năm. Dù xây đắp hay sửa chữa mộ phần đều gặp tai họa. Sao Giác chiếu nên sinh con khó nuôi. Tốt nhất nên đặt tên con theo tên Sao để an toàn. Không dùng tên sao này có thể dùng tên Sao tháng hoặc năm cũng có ý nghĩa tương đương. Vì vậy, để tránh điềm xấu, nên chọn ngày tốt khác để tiến hành chôn cất.
:
Ngoại lệ:
- Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên, mang ý nghĩa đạt vị trí cao, mọi sự đều tốt đẹp.
- Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ trong việc chôn cất, thừa kế, chia gia tài, xuất hành và khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm. Tuy nhiên, sao Giác vào ngày này lại NÊN làm các việc như lấp hang, xây tường, dứt sữa trẻ em, làm cầu tiêu, kết thúc điều hung hại.
- Sao Giác trúng ngày Sóc tức là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, làm hành chính, lập lò gốm lò nhuộm cũng như thừa kế. Đặc biệt Đại Kỵ đi thuyền.
Giác: Mộc giao (cá sấu): tức là Mộc tinh, sao tốt. Ý nghĩa đỗ đạt, hôn nhân thành tựu. Đồng thời kỵ cải táng và hung táng.
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang
Giá thú hôn nhân sinh quý tử
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương
Duy hữu táng mai bất khả dụng
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Xây tường, lập mộ, gắn cửa, kê gác, làm cầu, khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh (trừ bệnh mắt), tu sửa cây cối.
Nhận chức, kế thừa tước vị hoặc sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các công việc liên quan đến chăn nuôi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc. Sao Nguyệt Đức: Tốt cho mọi việc | Bạch hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải là sao tốt. Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo. Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ. Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú (cưới xin), an táng. Ly sàng: Kỵ việc giá thú. Quỷ khốc: Xấu với cúng bái |
Hướng xuất hành
Xuất phát hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất phát hướng Đông để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất phát hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất phát thì đều bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.