Lịch âm ngày 25 tháng 11 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 25-11-2025

Ngày Âm Lịch: 6-10-2025

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày mậu tuất tháng đinh hợi năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2025 Tháng 10 Năm 2025 (Ất Tỵ)
25
6

Ngày: Mậu Tuất, Tháng: Đinh Hợi

Tiết: Tiểu tuyết

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY TỐT XẤU 25 THÁNG 11

Các Ngày Kỵ

Không phạm vào các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày: mậu tuất

tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Bình địa Mộc kỵ các tuổi: Nhâm Thìn và Giáp Ngọ.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kỵ mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Bất thụ điền, điền chủ bất tường” - Không nên tiến hành việc nhận đất để tránh bất lợi cho gia chủ

- Tuất : “Bất cật khuyển, tác quái thượng sàng” - Không nên ăn thịt chó để tránh tà ma lên giường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Xích khẩu

Ngày hung, cần thận trọng trong lời ăn tiếng nói, tránh mâu thuẫn và tranh cãi. Ngày này không thuận lợi, dễ gây cãi vã, thị phi, và mâu thuẫn, làm ơn mắc oán.

Xích khẩu là cảnh nghèo khổ

Khẩu thiệt sinh ra thị phi

Không tiền mất của cũng nguy

Vợ chồng chia rẽ chó cắn chẳng lành

Nhị Thập Bát Tú Sao thất

: Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

: Khởi công trăm việc đều thuận lợi. Đặc biệt tốt cho việc tháo nước, thủy lợi, đi thuyền, xây dựng nhà cửa, trổ cửa, cưới hỏi, chôn cất hay phá đất.

: Sao Thất Đại Kiết nên không có việc gì phải kiêng cữ.

:

- Sao Thất Đại Kiết tại Ngọ, Tuất và Dần đều tốt, nhất là ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt.

- Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho xây dựng, chôn cất. Nhưng các ngày Dần khác lại không tốt vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm vào Phục Đoạn Sát.

Thất: hỏa trư (con lợn): Hỏa tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây dựng và chôn cất.

 

Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Nhi tôn đại đại cận quân hầu,

Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,

Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.

Mai táng nhược năng y thử nhật,

Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu, khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh (trừ bệnh mắt), tu sửa cây cối.

Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hoặc sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc chăn nuôi

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là giá thú (cưới xin) Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc

Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hư: Xấu khi làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Tứ thời cô quả: Kỵ việc giá thú (cưới xin) Quỷ khốc: Xấu cho việc cúng bái tế tự, mai táng

Hướng xuất hành

Đi về hướng Đông Nam để gặp 'Hỷ Thần', hướng Chính Nam để gặp 'Tài Thần'.

Tránh đi về hướng Trời vì sẽ gặp Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Dễ gặp tranh luận, cãi cọ, gây ra khó khăn, cần cảnh giác. Người đi tốt nhất nên hoãn. Tránh bị nguyền rủa, lây bệnh. Tránh các việc như hội họp, tranh luận, việc công... Nếu bắt buộc phải đi thì giữ miệng để tránh xung đột.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sẽ sớm về. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà hòa hợp. Nếu có bệnh sẽ khỏi, gia đình mạnh khỏe.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài không có lợi, dễ gặp rắc rối. Nếu đi có thể gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cần cúng tế để an tâm.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi việc đều tốt lành, tốt nhất cầu tài đi về hướng Tây Nam - Nhà cửa yên bình. Người xuất hành đều bình an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền của nếu đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay lời qua tiếng lại. Công việc chậm, nhưng cần chắc chắn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Công việc gặp gỡ nhiều may mắn. Người đi có tin về. Chăn nuôi đều thuận lợi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi