Lịch âm ngày 16 tháng 11 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 16-11-2025

Ngày Âm Lịch: 27-9-2025

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày kỷ sửu tháng bính tuất năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2025 Tháng 9 Năm 2025 (Ất Tỵ)
16
27

Ngày: Kỷ Sửu, Tháng: Bính Tuất

Tiết: Lập đông

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem tốt xấu ngày 16 tháng 11

Các Ngày Kỵ

Phân tích ngày hôm nay:Tam nương: không thuận lợi, tránh khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất nhà (3,7,13,18,22,27)
Sát chủ dương: Đây là ngày không thích hợp cho việc xây dựng, cưới hỏi, kinh doanh, mua bán nhà, nhận việc, hay đầu tư.


Trùng tang: Kỵ chôn cất, tổ chức hôn lễ, xuất hành, xây dựng nhà, xây mộ
Trùng phục: Kỵ chôn cất, tổ chức hôn lễ, xuất hành, xây dựng nhà, xây mộ

Ngũ Hành

Ngày: kỷ sửu

Thuộc Can Chi Thổ, ngày này thuộc nhóm ngày cát.
Nạp âm: Ngày Phích lịch Hỏa kị các tuổi: Quý Mùi và Ất Mùi.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Quý Dậu thuộc hành Kim không bị ảnh hưởng bởi Hỏa.
Ngày Sửu hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu tạo thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát ảnh hưởng đến mệnh của các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ: 'Tránh việc phá hủy đồng thời tạo ra mất mát cho cả hai bên'

- Sửu: 'Không nên nhận nhiệm vụ quan trọng để tránh việc gia đình không thể quay trở lại'

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

Đây là ngày Hung, mọi việc dễ gặp trở ngại. Công việc rơi vào tình trạng bế tắc, tiến độ bị chậm trễ, khó khăn. Tiền bạc và danh vọng có thể giảm sút. Đây là ngày xấu tổng thể, nên tránh các kế hoạch khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật cần được chăm sóc kỹ lưỡng

Không nên làm việc quan trọng

Tránh việc gian lận và bất lương

Nhị Thập Bát Tú Sao phòng

: Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ nhật.

: Mọi việc khởi công đều được ủng hộ. Ngày này là lựa chọn tốt nhất cho việc cưới hỏi, xuất hành, xây dựng nhà, chôn cất, đi thuyền, kinh doanh, phá đất và cắt áo.

: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh nên không kỵ bất cứ điều gì. Do đó, ngày này là thời điểm lý tưởng để tiến hành các giao dịch lớn như mua bán nhà cửa, đất đai hoặc xe cộ.

:

- Sao Phòng ở Đinh Sửu hoặc Tân Sửu đều tốt. Tại Dậu thì càng tốt hơn vì Sao Phòng Đăng Viên ở Dậu.

- Trong 6 ngày Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ, Đinh Sửu, Quý Dậu, Tân Sửu Sao Phòng vẫn tốt với mọi việc khác. Chỉ cần tránh việc chôn cất là được.

- Sao Phòng tại ngày Tỵ là Phục Đoạn Sát: không nên xuất hành, chôn cất, chia lãnh tài sản, thừa kế hoặc khởi công làm lò nhuộm, lò gốm. Tuy nhiên, việc xây tường, lấp hang, cắt tóc trẻ em, làm cầu tiêu hoặc kết thúc điều bất lợi đều được khuyến khích.

- Phòng nhật Thố (con thỏ): Thái Dương, sao tốt. Sao này mang lại may mắn về tài sản và thuận lợi trong việc chôn cất và xây dựng.

 

Phòng tinh tạo ra tiến bộ trong nông nghiệp và tuỳ thuộc vào công việc

Vận may tài chính sẽ thay đổi

Có thể mở rộng đất đai và tăng thu nhập

Có thể được thăng chức trong cơ quan nhà nước

Nên mua hoặc kinh doanh vật phẩm xa xỉ

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN

Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.

Liên quan đến công việc lãnh đạo, tiếp nhận thuốc, tham gia hành chính, gửi đơn từ.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc

Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu

Mẫu Thương: Tốt cho tài lộc và việc khai trương

Trùng phục: Kỵ chôn cất, tổ chức hôn lễ, xuất hành, xây dựng nhà, xây mộ

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ mai táng

Thiên Cương: Xấu cho mọi việc

Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc

Tiểu Hao: Xấu cho khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc

Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng

Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự

Hướng xuất hành

Chọn hướng Đông Bắc để bắt đầu hành trình và chờ đợi 'Thần Hỷ'. Lựa chọn hướng Chính Nam để gặp 'Thần Tài'.

Tránh chọn hướng Chính Bắc để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Thời gian từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (Giờ Tý) Cầu tài không mang lại lợi ích, thậm chí có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải chuẩn bị kỹ lưỡng và cúng tế để tránh gặp ma quỷ.

Thời gian từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Mọi công việc đều được thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – để nhà cửa yên bình. Những người xuất hành sẽ trải qua hành trình một cách bình yên.

Thời gian từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay lời nói không tốt. Dù việc làm chậm, nhưng quan trọng là phải chắc chắn.

Thời gian từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Tin vui sắp tới, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ sẽ mang lại nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi.

Thời gian từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Hay tranh luận, gây cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Cần tránh nguy cơ bị nguyền rủa và bệnh tật. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh, hãy kiềm chế lời nói để tránh xảy ra xung đột.

Thời gian từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Đây là thời gian rất tốt, nếu đi sẽ gặp may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán, sẽ có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu thì sẽ khỏi, gia đình mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi