Lịch âm ngày 4 tháng 7 năm 2025
Ngày Dương Lịch: 4-7-2025
Ngày Âm Lịch: 10-6-2025
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày giáp tuất tháng quý mùi năm ất tỵ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 7 Năm 2025 | Tháng 6 Năm 2025 (Ất Tỵ) |
4
|
10
Ngày: Giáp Tuất, Tháng: Quý Mùi Tiết: Hạ chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 7 NĂM 2025
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
TRA CỨU NGÀY TỐT XẤU 4 THÁNG 7
Các Ngày Kỵ
Ngày phạm phải : Sát chủ âm : Đây là ngày không thích hợp cho việc an táng, sửa chữa mộ phần.
Ngũ Hành
Ngày: Giáp Tuất
tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), đây là ngày có độ tốt trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn Đầu Hỏa, kỵ các tuổi: Mậu Thìn và Canh Thìn.
Ngày thuộc hành Hỏa, khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Tuất hợp lục với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kỵ mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không mở kho tránh mất mát tài sản” - Không nên mở kho để tránh hao hụt tiền của
- Tuất : “Không ăn thịt chó tránh ma quỷ quấy rầy” - Không nên ăn thịt chó để tránh quỷ quái làm phiền
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích Khẩu
là ngày Hung, cần đề phòng miệng lưỡi, tranh cãi và mâu thuẫn. Đây là ngày xấu, mọi kế hoạch khó thành, dễ gây xung đột, thị phi, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
Xích khẩu dẫn đến bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt thị phi
Dễ mất của cải
Hoặc chia ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu
: Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú), tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
: Rất tốt để đi thuyền, cắt may áo mão.
: Khởi công bất kỳ việc gì cũng gặp hung hại, đặc biệt là dựng trại, xây nhà, mở cửa, cưới gả, xuất hành đường bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn và khai trương. Nên chọn ngày khác để tiến hành công việc quan trọng.
:
Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt, ngày Tuất thì bình yên. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm gì, trừ ngày Nhâm Dần thì có thể.
Ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, cấm lập lò nhuộm, làm rượu, thừa kế, vào làm hành chính, đi thuyền dễ gặp rủi ro.
Sao Ngưu là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con sẽ khó nuôi. Đặt tên theo sao tháng, năm hoặc ngày kết hợp làm việc Âm Đức trong tháng sinh để nuôi con tốt hơn.
Ngưu: Kim Ngưu (con trâu), Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây dựng, hôn nhân.
Ngưu tinh tạo tác chủ tai họa,
Cửu hoành tam tai không thể tránh,
Nhà cửa bất an, người suy thoái,
Ruộng tằm bất lợi, chủ nhân suy.
Hôn nhân dễ gặp tổn thất,
Tiền bạc tiêu tan dần dần.
Nếu mở cửa, đổ nước,
Ngưu, trư, dương mã đều thương tích.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH
Động thổ, san nền, đắp nền, làm hay sửa phòng bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, lễ cầu thân, nộp đơn dâng sớ, sửa hay làm tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công làm lò.
Mua nuôi thêm gia súc.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt Giải: Tốt cho mọi việc Yếu Yên (Thiên Quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là hôn nhân Sao Nguyệt Đức: Tốt mọi việc | Tiểu Hao: Xấu cho khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Nguyệt Hư: Xấu cho hôn nhân, mở cửa hoặc mở hàng Băng Tiêu Ngọa Hãm: Xấu cho mọi công việc Hà Khôi: Kỵ khởi công, xây nhà Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Trùng Phục: Kỵ chôn cất |
Hướng xuất hành
Đi hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Đi hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh đi hướng Tây Nam vì gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Hay tranh cãi, gây xung đột, có nguy cơ đói kém, nên cẩn trọng. Người đi tốt nhất nên hoãn lại. Tránh bị nguyền rủa, lây bệnh. Nên tránh các việc như hội họp, tranh luận, việc quan,… vào giờ này. Nếu phải đi, nên giữ im lặng để tránh gây ẩu đả.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01h-03h (Sửu) Giờ rất tốt, thường gặp may mắn. Kinh doanh, buôn bán có lợi. Người đi sẽ sớm về. Phụ nữ nhận tin vui. Gia đình hòa hợp. Bệnh tật sẽ khỏi, gia đình khỏe mạnh.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài không lợi, hay gặp chuyện trái ý. Ra đi dễ gặp nạn, việc quan trọng cần cẩn trọng, gặp ma quỷ nên cúng tế.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi việc đều tốt lành, cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người đi bình an.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Dễ mất của, đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn. Công việc chậm, nhưng cần chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, cầu lộc, cầu tài nên đi hướng Nam. Công việc gặp nhiều may mắn. Người đi có tin về. Chăn nuôi thuận lợi.