Lịch âm ngày 4 tháng 9 năm 2028

Ngày Dương Lịch: 4-9-2028

Ngày Âm Lịch: 16-7-2028

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày nhâm thìn tháng canh thân năm mậu thân

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 9 Năm 2028 Tháng 7 Năm 2028 (Mậu Thân)
4
16

Ngày: Nhâm Thìn, Tháng: Canh Thân

Tiết: Xử thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem dấu hiệu tốt xấu của ngày 4 tháng 9

Các Ngày Kỵ

Tránh mọi hoạt động vào những ngày có nguyệt kiến, nguyệt tận, tam nương, hoặc dương công kiến.

Ngũ Hành

Ngày: nhâm thìn

Đây là ngày chi khắc can của thổ với thủy, được coi là ngày không may mắn. Ngày này không phù hợp cho những người sinh vào các tuổi Bính Tuất và Giáp Tuất.


Ngày này thuộc hành thủy khắc với hành hỏa, trừ khi sinh vào các tuổi Mậu Tý, Bính Thân, và Mậu Ngọ, thì không bị ảnh hưởng của thủy. Ngày Thìn có mối quan hệ tương hợp với Dậu và tam hợp với Tý và Thân, tạo thành một cục thủy ổn định.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu nên cẩn trọng với Tam Sát.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên canh đê, để tránh gặp phải khó khăn về nước

- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên thể hiện quá mức tang thương, để tránh gặp tang thương không mong muốn

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu Cát

Trong Tiểu Cát, mọi sự đều thuận lợi và không gặp trở ngại. Mọi kế hoạch đều thành công, có sự hỗ trợ và che chở từ người quý trọng.

Tiểu Cát hợp hội thanh long

Cầu tài và lộc là điều được mong đợi trong quẻ này

Mọi việc diễn ra suôn sẻ và an lành khi gặp gỡ người quen

Nhị Thập Bát Tú Sao tất

: Tất Nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.

: Bắt đầu các công việc mới đều là lựa chọn tốt. Công việc như xây nhà, lợp mái, khai mương, làm cầu nước, chôn cất, tổ chức đám cưới, chặt cỏ, hoặc đào giếng đều rất tốt. Cũng như khai trương cửa hàng, đi du lịch, bắt đầu học tập, làm việc nông nghiệp và chăn nuôi đều thuận lợi.

: Tránh việc đi thuyền

:

- Sao Tất Nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân, gọi là Nguyệt Quải Khôn Sơn, vị trí rất tốt khi trăng treo đầu núi Tây Nam. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân là thời điểm lý tưởng cho việc tổ chức đám cưới hoặc chôn cất.

Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Mọi việc đều suôn sẻ và thuận lợi.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH

Lập hợp đồng, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua bán, đi du lịch, khởi đầu, làm việc với đất đai, xây dựng, lắp đặt cửa, đặt mộ, làm việc nhà, thờ cúng, lắp đặt máy móc, gặt lúa, đào giếng, tháo nước, cầu nguyện chữa bệnh, mua bán gia súc, làm việc nông nghiệp, bắt đầu học tập, tổ chức lễ cưới, kết hôn, thuê người làm, làm đơn đặt hàng, học kỹ năng, sửa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, vẽ tranh, trồng cây.

Tránh tranh tụng và mâu thuẫn.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất để cầu tài lộc, khai trương Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cho việc cưới hỏi Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương Tục Thế: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là việc cưới hỏi Tam Hợp: Tốt

Hoả tai: Xấu cho việc xây nhà hoặc làm mái nhà Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc đi du lịch hoặc cưới hỏi Cô thần: Xấu nhất khi cầu hôn

Hướng xuất hành

Chọn hướng đi về phía Nam để đón 'Hỷ Thần'. Chọn hướng đi về phía Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh hướng Bắc vì có thể gặp phải Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng thời gian từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (Giờ Tý) Là thời điểm rất thuận lợi, nếu bạn ra ngoài có thể gặp may mắn. Hoạt động buôn bán, kinh doanh sẽ có lời. Người đi xa sắp trở về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà hòa thuận. Nếu bạn đang ốm thì sẽ mau khỏi, mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh.

Trong khoảng thời gian từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Cầu tài không có lợi, có thể gặp phải trở ngại hoặc không như ý. Nếu bạn ra ngoài trong khoảng thời gian này có thể gặp phải tai nạn hoặc mất mát, những việc quan trọng cần thực hiện thì sẽ gặp khó khăn, nên cúng tế trước khi ra ngoài sẽ an lành hơn.

Trong khoảng thời gian từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng về phía Tây Nam – nhà cửa sẽ yên bình. Những người đi xa sẽ trở về với sự bình yên.

Trong khoảng thời gian từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Kế hoạch có thể gặp khó khăn, cầu lộc và cầu tài không rõ ràng. Nên trì hoãn những vấn đề pháp lý. Những người đi xa vẫn chưa có tin tức về. Cẩn thận về vấn đề tài chính, sự mất mát nếu di chuyển về hướng Nam cần phải tìm kiếm kỹ lưỡng. Cần phải đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc gặp những lời tiếng không tích cực. Công việc có thể chậm trễ nhưng quan trọng là phải chắc chắn.

Trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Có tin vui đang đến gần, nếu cầu lộc hoặc cầu tài hãy di chuyển về phía Nam. Công việc gặp gỡ trong công ty có nhiều may mắn. Người đi xa sẽ nhận được tin vui. Nếu bạn đang nuôi dưỡng vật nuôi thì mọi việc sẽ thuận lợi.

Trong khoảng thời gian từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Có thể gặp tranh cãi, xung đột, gây ra sự không hài lòng, cần phải cẩn trọng. Người đi xa nên trì hoãn việc ra đi. Tránh xa những người có ý định gây rối, nắm vững biện pháp phòng ngừa bệnh tật. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, thảo luận, công việc quan trọng,... nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải thực hiện trong khoảng thời gian này, hãy cẩn thận trong cách diễn đạt để tránh tạo ra những xích mích hoặc tranh cãi không cần thiết.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi