Lịch âm ngày 1 tháng 11 năm 2024
Ngày Dương Lịch: 1-11-2024
Ngày Âm Lịch: 1-10-2024
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày kỷ tỵ tháng ất hợi năm giáp thìn
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 11 Năm 2024 | Tháng 10 Năm 2024 (Giáp Thìn) |
1
|
1
Ngày: Kỷ Tỵ, Tháng: Ất Hợi Tiết: Sương giáng |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2024
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ BÁO NGÀY 1 THÁNG 11
Các Ngày Kỵ
Ngày hợp với: Kim thần thất sát: Hạn chế thực hiện công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hay bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: giáp tuất
tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn và Canh Thìn.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên mở kho tránh tiền của hao mất
- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Đại An, mọi việc đều được bình yên và thành công.
Đại An mang lại gặp gỡ quý nhân
Có đủ cơm, đủ áo tiền bạc tiễn đưa
Không cần phải lo lắng về thời gian, vẫn có thể được bình an và không gặp trở ngại
Tâm thân sẽ được an bình và thanh nhàn
Nhị Thập Bát Tú Sao giác
: Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
: Mọi công việc đều được vinh danh và mang lại lợi ích. Hôn nhân và sinh con đều may mắn. Có thể đạt được thành công trong công danh, hoặc đỗ cao trong kỳ thi khoa cử.
: Không nên chôn cất hoặc sửa chữa mộ phần trong vòng ba năm. Sinh con vào ngày này có thể gặp khó khăn, tốt nhất nên đặt tên con theo tên của Sao này để đảm bảo an toàn. Tránh thực hiện các công việc như xuất hành vào ngày này.
: - Sao Giác trúng vào ngày Dần là Đăng Viên, mang lại may mắn và thành công trong mọi lĩnh vực.
- Sao Giác trúng vào ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát, không nên thực hiện các việc như chôn cất, thừa kế, hoặc khởi công các dự án lớn. Tuy nhiên, có thể thực hiện các công việc như lấp hang lỗ, xây tường, kết thúc những điều không tốt.
- Sao Giác trúng vào ngày Sóc là Diệt Một Nhật, không nên thực hiện các công việc như làm rượu, làm hành chính, hoặc khởi công các dự án lớn. Đặc biệt, không nên đi thuyền vào ngày này.
Giác: Mộc giao (con cá sấu): Sao tốt, mang lại sự đạt được và may mắn trong hôn nhân. Tuy nhiên, cũng nên tránh việc cải táng và an táng.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Trong ngày này, bạn có thể cấy lúa, gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn hoặc tu sửa cây cối.
Cũng là thời điểm phù hợp để đào đất, san nền hoặc đắp nền. Phụ nữ nên bắt đầu uống thuốc trước khi bị bệnh, hoặc có thể tham gia vào các hoạt động như lãnh chức, thừa kế tài sản, làm việc hành chính hoặc nộp đơn đề xuất mưu sự.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường | Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Địa phá: Kỵ việc xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành Nguyệt Hình: Xấu cho mọi việc Ngũ hư: Kỵ khởi tạo như khai trương, động thổ, nhập trạch, kỵ giá thú, an táng Tứ thời cô quả: Kỵ việc giá thú (cướ |
Hướng xuất hành
Xuất phát hướng Đông Bắc để đón 'Thần May Mắn'. Xuất phát hướng Đông Nam để đón 'Thần Tài Lộc'.
Tránh xuất phát hướng Tây Nam để tránh 'Thần Xấu' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Người xuất phát sẽ an lành.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Kế hoạch khó thành, cầu lộc, cầu tài mập mờ. Kiện cáo nên trì hoãn. Người đi xa chưa nhận tin về. Tiền bạc hoặc tài sản bị mất, nếu đi hướng Nam thì cần phải tìm kiếm nhanh chóng mới tìm được. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời lẽ thô tục. Công việc chậm rãi, tốt nhất là cần sự kiên nhẫn và đảm bảo.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp đến, nếu cần lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận tin về. Nếu làm vườn nuôi thú thì gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Dễ tranh luận, gây cãi vã, gây ra những tình huống không đáng có, cần đề phòng. Người ra đi nên trì hoãn. Tránh xa những người giận dữ, đề phòng lây nhiễm bệnh. Tóm lại, những hoạt động như hội họp, tranh luận, việc làm quan trọng,… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải làm vào thời gian này thì nên giữ im lặng để tránh những cuộc cãi vã hoặc xung đột.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Đây là khoảng thời gian rất tốt, nếu cần đi thì gặp may mắn. Kinh doanh, buôn bán có lợi nhuận. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ nhận tin mừng. Mọi hoạt động trong nhà đều hòa hợp. Nếu đang ốm thì cần cầu nguyện, sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Khi cầu tài sẽ không có kết quả tốt, hoặc thậm chí sẽ gặp trở ngại. Nếu cần ra đi thì cẩn thận, có thể gặp tai nạn, nhất là khi có việc quan trọng cần phải giải quyết, cần phải chuẩn bị, cúng tế để tránh tai họa.