Lịch âm ngày 16 tháng 11 năm 2024
Ngày Dương Lịch: 16-11-2024
Ngày Âm Lịch: 16-10-2024
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày giáp thân tháng ất hợi năm giáp thìn
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 11 Năm 2024 | Tháng 10 Năm 2024 (Giáp Thìn) |
16
|
16
Ngày: Giáp Thân, Tháng: Ất Hợi Tiết: Lập đông |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2024
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY TỐT XẤU 16 THÁNG 11
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Thụ tử : Ngày này kỵ mọi việc, không nên tiến hành bất cứ điều gì.
Ngũ Hành
Ngày: Giáp Thân
Tức Chi khắc Can (Kim khắc Mộc), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Tuyền Trung Thủy kỵ các tuổi: Mậu Dần và Bính Dần.
Ngày này thuộc hành Thủy, khắc hành Hỏa, trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên mở kho tránh hao tài
- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên kê giường để tránh quỷ ma vào phòng
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Lưu liên
tức ngày Hung. Mọi việc trong ngày này khó thành công, dễ bị trì hoãn hoặc gặp rắc rối, khó hoàn thành. Hơn nữa, có thể gặp những chuyện thị phi hay bị đàm tiếu. Về các việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, và nộp đơn từ, không nên vội vàng.
Lưu Liên là điềm không lành
Tìm bạn chẳng gặp, giữa đường chia ly
Hoặc bị lưu lạc một khi
Nhiều khó khăn trắc trở, nhọc nhằn nhiều khi
Nhị Thập Bát Tú Sao đê
: Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
: Sao Đê Đại Hung không nên làm bất kỳ công việc quan trọng nào.
: Tránh khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Kỵ nhất là đi đường thủy. Ngày này sinh con không phải là điềm lành, nên làm việc thiện tích đức cho con. Đây chỉ là các việc đại kỵ, các việc khác vẫn nên kiêng cữ. Vì vậy, nếu có dự định liên quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành, nên chọn ngày tốt khác để thực hiện.
:
Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn trăm việc đều tốt, đặc biệt Thìn là tốt nhất vì Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
Đê Thổ Lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.
Sao Đê làm việc xấu, chủ tai họa,
Phí tận điền viên, kho khố trống không,
Chôn cất không dùng ngày này,
Huyền thằng, điếu khóc, họa trùng trùng,
Nếu là hôn nhân, ly biệt tán,
Đêm chiêu mời gọi lãng tử vào phòng.
Hành thuyền sẽ gặp nguy hiểm,
Gây tai ương, con cháu khó.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Cấy lúa, gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn bắt cá, tu sửa cây cối
Động thổ, san nền, nữ nhân uống thuốc trị bệnh, nhận chức quan, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, làm việc hành chính, nộp đơn, mưu sự khuất tất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Mẫu Thương: Tốt cho cầu tài lộc, khai trương Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức: Tốt cho mọi việc | Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ mọi việc Thiên Cương: Xấu mọi việc Kiếp Sát: Kỵ xuất hành, cưới xin, an táng, xây dựng Địa Phá: Kỵ xây dựng Thụ Tử: Xấu mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Nguyệt Hỏa: Xấu cho lợp nhà, làm bếp Băng |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Đông Bắc để đón 'Thần May Mắn'. Chọn hướng Đông Nam để đón 'Thần Tài'.
Tránh chọn hướng Tây Bắc vì có thể gặp 'Thần Hạc' (không tốt).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin tức. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.