Lịch âm ngày 17 tháng 11 năm 2024
Ngày Dương Lịch: 17-11-2024
Ngày Âm Lịch: 17-10-2024
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày ất dậu tháng ất hợi năm giáp thìn
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 11 Năm 2024 | Tháng 10 Năm 2024 (Giáp Thìn) |
17
|
17
Ngày: Ất Dậu, Tháng: Ất Hợi Tiết: Lập đông |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2024
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM XUẤT XUẤT NGÀY 17 THÁNG 11
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không nên thực hiện các công việc liên quan đến mai táng hoặc sửa chữa mộ phần.
Ngũ Hành
Ngày: ất dậu
tức Chi khắc Can (Kim khắc Mộc), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Tuyền trung Thủy kị các tuổi: Kỷ Mão và Đinh Mão.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không nên tiếp xúc với Thủy.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các công việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không phát triển
- Dậu : “Bất hội khách tân chủ hữu thương” - Không nên tổ chức hội khách để tránh gặp phải những tác động tiêu cực từ chủ nhân mới
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
Ngày tốt vừa phải. Buổi sáng thuận lợi, nhưng buổi chiều không tốt nên cần làm nhanh. Niềm vui đến nhanh chóng, thích hợp để thực hiện những việc lớn, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao phòng
: Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ nhật.
: Mọi việc khởi công đều tốt. Ngày này hợp cho việc cưới hỏi, xuất hành, xây nhà, chôn cất, đi thuyền, mưu sự, chặt cỏ phá đất và cả cắt may.
: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh nên không kỵ việc gì. Vì vậy, ngày này thích hợp để thực hiện các việc lớn đặc biệt là mua bán như nhà cửa, đất đai hay xe cộ, sẽ gặp nhiều may mắn và thuận lợi
:
- Sao Phòng tại Đinh Sửu hay Tân Sửu đều tốt. Tại Dậu thì càng tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu.
- Trong 6 ngày Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ, Đinh Sửu, Quý Dậu, Tân Sửu Sao Phòng vẫn tốt cho mọi việc khác, ngoại trừ việc chôn cất là rất kỵ.
- Sao Phòng nhằm vào ngày Tỵ là Phục Đoạn Sát: không nên xuất hành, chôn cất, chia gia tài, thừa kế cũng như khởi công làm lò nhuộm, lò gốm. Tuy nhiên, NÊN xây tường, lấp hang lỗ, dứt vú trẻ em, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
- Phòng nhật thố (con thỏ): Thái dương, sao tốt. Sao này hưng vượng về tài sản, thuận lợi trong cả việc chôn cất và xây cất.
Phòng tinh tạo tác điền viên tiến,
Huyết tài ngưu mã biến sơn cương,
Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch,
Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.
táng nhược nhiên phùng thử nhật,
Cao quan tiến chức bái Quân vương.
Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện,
Tam niên bào tử chế triều đường.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI
Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học nghề, vẽ tranh, tu sửa cây cối.
Chôn cất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ và gieo trồng. Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cầu phúc, cúng tế tự. Mẫu Thương: Tốt cho cầu tài lộc, khai trương. Sao Nguyệt Ân: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch | Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch và khai trương. Lỗ ban sát: Kiêng khởi tạo. Phi Ma sát (Tai sát): Kiêng cưới xin, nhập trạch |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Bắc để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để chờ đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Tây Bắc gặp phải Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện không hay, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, công việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an lành.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.