Lịch âm ngày 5 tháng 11 năm 2024

Ngày Dương Lịch: 5-11-2024

Ngày Âm Lịch: 5-10-2024

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày quý dậu tháng ất hợi năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2024 Tháng 10 Năm 2024 (Giáp Thìn)
5
5

Ngày: Quý Dậu, Tháng: Ất Hợi

Tiết: Sương giáng

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem Dấu Hiệu Tốt Xấu Ngày 5 Tháng 11

Các Ngày Kỵ

Để ý vào ngày : Nguyệt kị : “Ngày mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn may mắn, còn nữa là đi buôn”
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không thích hợp cho các công việc liên quan đến mai táng, sửa chữa mộ phần.

Ngũ Hành

Ngày: quý dậu

tức Chi sinh Can (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Kiếm phong Kim kị các tuổi: Đinh Mão và Tân Mão.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Quý : “Không đối đầu với kẻ mạnh, tránh những cuộc tranh cãi không cần thiết” - Không nên tham gia vào các cuộc tranh cãi, hãy tránh xa những mối đối đầu không cần thiết

- Dậu : “Tránh xa nguy hại từ những mối quan hệ mới, hãy tự bảo vệ bản thân” - Tránh gặp gỡ với những người mới để tránh rủi ro và tự bảo vệ bản thân

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tốc hỷ

Đây là ngày Tốt vừa. Sáng tốt, chiều cần làm nhanh. Niềm vui đến nhanh chóng, hãy dùng nó để thúc đẩy sự nghiệp, thành công sẽ đến nhanh hơn. Công việc nên tiến hành vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là dấu hiệu của sự trùng phùng

Gặp bạn đời hoặc bạn bè thân thiết

Phát tài phát lộc hẳn hoi

Mọi ước mơ đều trở thành hiện thực

Nhị Thập Bát Tú Sao chủy

: Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.

: Sao Trủy không nên thực hiện bất kỳ việc gì.

: Không nên bắt đầu các công việc mới. Tránh tiến hành các hoạt động liên quan đến chôn cất và các vụ liên quan đến việc chôn cất như sửa đắp mồ mả, xây dựng khu mộ, hay xây đường vào mồ. Tránh chôn cất người chết vào ngày này để tránh tai hoạ.

:

- Sao Trủy hỏa Hầu tại Tỵ bị mất khí, khi gặp sao Hung sẽ trở nên xấu hơn. Tại Dậu, tình hình sẽ tốt lên vì Sao Trủy Đăng Viên ở Dậu sẽ tạo ra năng lượng tích cực và thăng tiến. Tuy nhiên, vẫn cần cẩn trọng với sự xuất hiện của Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cử giống như đã nêu ở trên).

- Tại Sửu, đó là Đắc Địa, tất cả mọi thứ đều thuận lợi. Đây là ngày phù hợp với việc khởi đầu mới, đặc biệt là vào các ngày Đinh Sửu và Tân Sửu để thực hiện các dự án lớn, đảm bảo sự thịnh vượng toàn diện.

Truỷ: hỏa hầu (con khỉ): Hành tinh hỏa, mang theo điềm xấu. Không tốt cho việc xây dựng, đấu tranh pháp lý, hoặc hoạt động liên quan đến mai táng. Thí sinh thi cử sẽ gặp nhiều khó khăn.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Các hoạt động như xây tường, lập mộ, lắp cửa, xây cầu, khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm, uống thuốc, điều trị bệnh (ngoại trừ bệnh về mắt), và tu sửa cây cối đều thuận lợi trong ngày này.

Cũng là thời điểm tốt để nhận chức, kế thừa tài sản hoặc vị trí quan trọng, bắt đầu học hành mới, chữa trị bệnh (ngoại trừ bệnh mắt), và các hoạt động liên quan đến chăn nuôi.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Sao Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây dựng nhà cửa, sửa chữa nhà cửa, làm đất, và trồng cây. Sao Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cầu phúc, thờ cúng. Sao Mẫu Thương: Tốt cho việc tạo ra tài lộc, và các hoạt động khai trương kinh doanh. Sao Thiên Quý: Đem lại may mắn cho mọi việc

Sao Chu tước hắc đạo: Kỵ việc định cư hoặc khai trương kinh doanh. Sao Lỗ ban sát: Nên tránh bắt đầu những dự án mới. Sao Phi Ma sát (Tai sát): Kiêng kỵ việc kết hôn hoặc xin gả. Nên tránh bắt đầu những dự án mới.

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Thần Tài'.

Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu muốn may mắn và thịnh vượng, hãy đi hướng Nam. Công việc gặp gỡ sẽ thuận lợi. Người đi sẽ có tin vui. Nếu làm nghề chăn nuôi, sẽ gặp nhiều thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Có khả năng xảy ra tranh cãi, gây gổ, tình hình kém ổn, cần phải cẩn trọng. Người ra đi nên lùi lại. Hãy tránh xa nguy cơ bị nguyền rủa, đề phòng bị bệnh. Nói chung, mọi hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh xa vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy giữ im lặng để tránh gây xung đột hoặc cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Đây là thời điểm tốt nhất, nếu ra ngoài sẽ gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu ai đó đang bị bệnh và cầu nguyện, họ sẽ khỏi bệnh, và gia đình sẽ mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài không được lợi, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra ngoài, gặp nguy hiểm hoặc rủi ro, công việc quan trọng có thể gặp khó khăn, hoặc gặp ma quỷ, chỉ khi thực hiện các nghi lễ mới được an toàn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc sẽ thuận lợi, hãy cầu tài đi hướng Tây Nam - Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trải qua một hành trình bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Kế hoạch khó thực hiện, cầu may mắn và thịnh vượng mơ hồ. Kiện cáo nên trì hoãn lại. Người đi xa vẫn chưa có tin về. Có thể mất tiền, mất tài, nhưng nếu đi hướng Nam, sẽ tìm thấy nhanh chóng. Phải đề phòng tranh cãi, xung đột hay lời nói vô giá trị. Việc làm sẽ chậm chạp, nhưng hãy đảm bảo mọi công việc đều chắc chắn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi