Lịch âm ngày 1 tháng 5 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 1-5-2031
Ngày Âm Lịch: 11-3-2031
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày tân sửu tháng nhâm thìn (nhuận) năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 5 Năm 2031 | Tháng 3 (nhuận) Năm 2031 (Tân Hợi) |
1
|
11
Ngày: Tân Sửu, Tháng: Nhâm Thìn (nhuận) Tiết: Cốc vũ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 5 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM XẤU TỐT NGÀY 1 THÁNG 5
Các Ngày Kỵ
Ngày Phạm phải : Sát chủ dương : Không nên thực hiện các công việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Ngũ Hành
Ngày: tân sửu
tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Bích thượng Thổ kị các tuổi: Ất Mùi và Đinh Mùi.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Chủ không thử qua, tương chủ không kết” - Không nên thử nếm món mới, chủ không thử qua
- Sửu : “Chủ không hoàn hương, đới không quan” - Không nên thực hiện các việc nhận quan để tránh việc gia chủ sẽ không hồi hương
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Lưu Liên, mọi việc đều gặp trở ngại và khó khăn. Nên thận trọng trong mọi quyết định và tránh các tranh cãi. Việc hành chính và pháp luật cần phải chậm rãi và cẩn thận hơn bình thường.
Lưu Liên là điều không dễ dàng
Tìm bạn nhưng không gặp, mất gặp nửa đường
Nếu không, sẽ lạc lối khi gặp trở ngại
Nhiều thách thức khiến cho cuộc hành trình gian nan
Nhị Thập Bát Tú Sao đẩu
Đẩu Mộc Giải - Tống Hữu là ngày thuận lợi (Kiết Tú) cho mọi hoạt động. Đặc biệt tốt cho việc xây dựng, sửa chữa mộ, làm việc liên quan đến nước, mở cửa, các công trình thủy lợi, làm vườn cày cấy, may vá, kinh doanh, giao dịch, và mưu cầu danh vọng.
Rất không nên đi du lịch bằng thuyền. Tên con nên đặt là Đẩu, Giải, hoặc Trại, hoặc theo tên Sao của năm hoặc tháng để nuôi dưỡng con tốt hơn.
Ngày này có một số ngoại lệ, nhưng nói chung, là ngày thuận lợi cho mọi công việc, trừ một số trường hợp cụ thể như Phục Đoạn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Trong ngày này, thích hợp cho việc trồng trọt, chăn nuôi, săn bắn, sửa sang nhà cửa. Cũng là thời điểm lý tưởng để phụ nữ bắt đầu một sự nghiệp mới, thăng tiến trong công việc, hoặc thừa kế gia sản. Tuy nhiên, cần cẩn trọng trong việc làm hành chính hoặc nộp đơn vì có thể gặp khó khăn.
Ngọc Hạp Thông Thư
Trong bảng này, sao U Vi, Ích Hậu, và Đại Hồng Sa là tốt cho mọi công việc. Ngược lại, sao Huyền Vũ, Tiểu Hồng Sa, Địa Phá, Hoang Vũ, Thần Cách, Băng Tiêu Ngoạ Hãm, Hà Khôi, và Cẩu Giảo là xấu và kỵ việc nhiều lĩnh vực khác nhau.
Hướng xuất hành
Chọn hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Chọn hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh hướng Lên Trời khi ra ngoài gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Thời gian từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (Giờ Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm kiếm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng lưỡi không tốt. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Thời gian từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin tức về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Thời gian từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.
Thời gian từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Thời gian từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Cầu tài không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Thời gian từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.