Lịch âm ngày 22 tháng 5 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 22-5-2031

Ngày Âm Lịch: 2-4-2031

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày nhâm tuất tháng quý tỵ năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2031 Tháng 4 Năm 2031 (Tân Hợi)
22
2

Ngày: Nhâm Tuất, Tháng: Quý Tỵ

Tiết: Tiểu mãn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem Dự Báo Tốt Xấu Cho Ngày 22 Tháng 5

Các Ngày Kỵ

Ngày Hạn Hẹp : Tháng Ngày Chết : Tránh thực hiện các công việc liên quan đến xây dựng, kết hôn, kinh doanh, mua bán nhà, nhận việc làm, đầu tư.
Ngày Xấu : Tránh mai táng, kết hôn, cặp đôi ra ngoài, xây dựng nhà cửa, xây đền thờ

Ngũ Hành

Thứ Ngày: Nguyên Anh

tức Giờ Chấp Can (Thổ Chấp Thủy), là ngày tội ác (ngày phạt).
Âm lịch: Ngày Đại Tại Thủy không thuận cho các tuổi: Bính Thìn và Giáp Thìn.


Ngày này thuộc hành Thủy chấp với hành Lửa, trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Lửa không gặp Thủy.
Tuất kết hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ biến thành hành Lửa.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát nguy hại cho các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Nguyên : “Không làm hại người khác vì nước ngọt dễ bị ngạt” - Tránh việc dùng nước để tránh nguy cơ ngạt nước

- Anh : “Cẩn thận với quái vật trên cao” - Không nên tiếp xúc với thú dữ, quái vật lên giường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Hung Vong

tức ngày Xấu, mọi sự dễ gặp trở ngại. Công việc đi vào tình trạng bế tắc, tiến độ công việc bị chậm trễ, cản trở. Tiền bạc và danh tiếng đều có thể giảm sút. Đây là một ngày không may mắn, nên tránh để hạn chế rủi ro và khó khăn trong sự nghiệp.

Hung Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật cấp tính không may làm được gì

Không có hôn nhân hay sinh con

Không nên tham gia vào hành vi phạm pháp

Nhị Thập Bát Tú Sao giác

:

Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.

:

Nên làm: Mọi việc tạo tác đều đặng được vinh xương và tấn lợi. Việc hôn nhân hay cưới gả sinh con quý tử. Công danh thăng tiến, khoa cử đỗ đạt cao.

:

Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn phải ba năm. Dù xây đắp mộ phần hay sửa chữa mộ phần ắt có người chết. Sao Giác chiếu nên sinh con nhằm ngày này khó nuôi. Tốt nhất đặt tên con theo tên của Sao nó mới được an toàn. Không dùng tên sao này có thể dùng tên Sao của tháng hay của năm cũng mang ý nghĩa tương đương. Vì vậy, để tránh điềm giữ quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành chôn cất >>>

:

Ngoại lệ:

- Sao Giác trúng vào ngày Dần là Đăng Viên mang ý nghĩa được ngôi vị cao cả, hay mọi sự đều tốt đẹp.

- Sao Giác trúng vào ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất Kỵ trong việc chôn cất, thừa kế, chia lãnh gia tài, xuất hành và cả khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm. Tuy nhiên sao Giác vào ngày này lại NÊN làm các việc như lấp hang lỗ, xây tường, dứt vú trẻ em, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

- Sao Giác trúng ngày Sóc tức là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, làm hành chính, lập lò gốm lò nhuộm cũng như thừa kế. Đặc biệt Đại Kỵ đi thuyền.

Giác: Mộc giao (con cá sấu): tức là Mộc tinh, sao tốt. Ý nghĩa đỗ đạt, hôn nhân thành tựu. Đồng thời kỵ cải táng và hung táng.

 

Giác tinh tọa tác chủ vinh xương

Ngoại tiến điền tài cập nữ lang

Giá thú hôn nhân sinh quý tử

Văn nhân cập đệ kiến Quân vương

Duy hữu táng mai bất khả dụng

Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Lập hợp đồng, giao kèo, khai thác đất đai, tham khảo y sĩ chữa bệnh, săn bắt thú cá, truy tìm trộm cắp.

Xây dựng nền-tường

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc khai trương Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấuTrùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Không phòng: Kỵ giá thú (cưới xin) Quỷ khốc: Xấu với cúng bái tế tự, mai táng

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Chính Nam để đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành theo hướng Chính Tây để đón 'Thần Tài'.

Tránh hướng Đông Nam để không gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không lợi, thường gặp trở ngại. Nếu ra đi hoặc thực hiện công việc quan trọng, cần phải cẩn thận và cúng tế để tránh rủi ro. Gặp ma quỷ cần phải làm lễ cúng mới yên tâm.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Gia đình sẽ yên bình. Người xuất hành sẽ an lành.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Khó mưu sự thành công, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Tiền bạc mất mát, nếu di chuyển theo hướng Nam cần phải tìm kiếm kỹ lưỡng để khôi phục. Cần phòng tránh tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không hay. Công việc mất thời gian, nhưng nên làm mọi việc một cách cẩn thận.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có tin vui sắp đến, khi cầu lộc, cầu tài cần di chuyển hướng Nam. Gặp may mắn trong công việc và gặp người khi di chuyển. Người đi có tin tức tốt. Nuôi trồng gia súc gia cầm sẽ thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Dễ tranh luận, gây mâu thuẫn, có thể gặp khó khăn, cần phải cẩn trọng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Cần tránh xa những nguy cơ như lời nguyền rủa, lây nhiễm bệnh. Tránh các hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,...vào thời gian này. Nếu không tránh được việc phải tham gia vào thời gian này, cần kiềm chế lời nói để tránh va chạm và cãi nhau.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất thuận lợi, khi di chuyển thường gặp may mắn. Kinh doanh, buôn bán sẽ có lời. Người đi sẽ sớm về đến nhà. Phụ nữ sẽ gặp tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu bị bệnh cần cầu thì sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi