Lịch âm ngày 10 tháng 10 năm 2029

Ngày Dương Lịch: 10-10-2029

Ngày Âm Lịch: 3-9-2029

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày quý dậu tháng giáp tuất năm kỷ dậu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2029 Tháng 9 Năm 2029 (Kỷ Dậu)
10
3

Ngày: Quý Dậu, Tháng: Giáp Tuất

Tiết: Hàn lộ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem Dự Đoán Tốt Xấu Ngày 10 Tháng 10

Các Ngày Kỵ

Nhìn Nhận Ngày : Tam Nương : xấu, tránh khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất nhà (3,7,13,18,22,27)

Ngũ Hành

Ngày: Quý Dậu

tức Chi Sinh Can (Kim Sinh Thủy), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Kiếm Phong Kim kị các tuổi: Đinh Mão và Tân Mão.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Kỷ Hợi do Kim khắc và có lợi.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Quý : “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Tránh bất kỳ vụ kiện tụng nào, hãy tìm lý do yếu đuối của đối phương

- Dậu : “Bất hội khách tân chủ hữu thương” - Tránh việc họp mặt bạn bè để tránh những người mới gây rắc rối

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Bất Hưởng

hay còn gọi là ngày Hưng, mọi việc dễ gặp trắc trở. Công việc rơi vào tình trạng bế tắc, tiến độ chậm trễ, gặp phải khó khăn. Tiền bạc và danh tiếng đều có nguy cơ giảm sút. Đây là một ngày xấu tổng thể, nên tránh xa để giảm thiểu rủi ro và khó khăn.

Bất Hưởng gặp quẻ cần cẩu thận

Bệnh tật cần phải chữa trị ngay

Nếu không sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe của trẻ em

Không nên chủ quan trong việc bảo vệ tài sản

Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn

: Chẩn Thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh là con giun, chi phối ngày thứ Tư.

: Mọi việc khởi công và sáng tạo đều rất thuận lợi. Đặc biệt là thích hợp cho việc kết hôn, xây dựng nhà cửa và an táng. Các hoạt động khác như đi xa, xây dựng nhà cửa, làm sạch đất đai, lập trại cũng đều tốt.

: Tránh việc đi bằng thuyền.

:

- Sao Chẩn Thủy Dẫn ở Tỵ Dậu và Sửu đều rất tốt. Ở Sửu, thịnh vượng sẽ đến với mọi sáng tạo. Ở Ty Đăng Viên, tạo lập thành công là điều chắc chắn.

- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, là một sao tốt. Rất thích hợp cho việc kết hôn, xây dựng và an táng.

 

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,

Đại đại vi quan thụ sắc phong,

Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,

Khố mãn thương doanh tự xương long.

Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,

Trạch xá an ninh, bất kiến hung.

Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,

Hôn nhân long tử xuất long cung.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Xây dựng tường, chôn cất, lắp cửa, lắp đặt gác, xây cầu. Khởi công làm những việc như nhuộm, nung gốm, uống thuốc, điều trị bệnh (nhưng không nên điều trị bệnh mắt), sửa chữa cây cối.

Nhận chức, kế thừa vị trí hoặc sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, công việc liên quan đến chăn nuôi.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, tìm kiếm tài lộc, khai trương

Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp mái, làm bếp Nguyệt Kiến chuyển sát: Kiêng việc di chuyển đất Phủ đầu dát: Kiêng việc khởi sự như làm đất, khai trương

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Đông Nam để chờ đón 'Thần May Mắn'. Xuất hành về hướng Chính Tây để đón 'Thần Tài Lộc'.

Tránh xuất hành hướng Tây Nam để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Khi cầu tài, cần phải cẩn trọng, không thì có thể gặp trở ngại hoặc không thuận lợi. Nếu phải ra đi hoặc tiến hành công việc quan trọng, hãy cẩn thận vì có thể gặp nguy hiểm hoặc rủi ro. Nếu gặp phải ma quỷ, hãy cúng tế để đảm bảo an lành.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mọi việc đều thuận lợi và may mắn. Đặc biệt, khi cầu tài, nên đi theo hướng Tây Nam để đảm bảo yên lành trong gia đình. Những người xuất hành trong thời gian này đều sẽ trải qua những chuyến đi êm đềm và bình an.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Trong thời gian này, việc thực hiện kế hoạch có thể gặp khó khăn và không thuận lợi, việc cầu lộc hoặc tài lộc cũng có thể không rõ ràng. Khi phải đối diện với vấn đề pháp lý, nên hoãn lại là tốt nhất. Những người phải đi xa cần phải cẩn thận vì có thể mất tiền, tài sản. Điều quan trọng là phải tránh tranh cãi, xung đột hoặc các vấn đề không quan trọng. Việc làm trong thời gian này có thể chậm trễ nhưng cần phải chắc chắn và kiên nhẫn.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Có tin vui sắp đến, nếu cầu lộc hoặc tài lộc, nên đi hướng Nam. Khi đi công việc hoặc gặp gỡ, có thể gặp nhiều may mắn. Những người đi xa có thể nhận được tin tức tích cực. Trong việc chăn nuôi, mọi thứ đều thuận lợi.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Có thể xảy ra tranh luận, cãi cọ, hoặc gây ra các vấn đề không cần thiết, nên cẩn thận. Người phải ra đi trong thời gian này nên hoãn lại nếu có thể. Cần phải tránh xa những nguy cơ của sự nguyền rủa hoặc bệnh tật. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, hoặc các công việc quan trọng khác nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiểm soát lời nói để tránh các cuộc cãi vã hay xung đột.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Đây là khoảng thời gian rất tốt lành, nên cứ đi mà không cần phải lo lắng. Trong việc buôn bán hoặc kinh doanh, sẽ đạt được lợi nhuận. Những người ra đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi hoạt động trong nhà sẽ diễn ra một cách hòa hợp. Nếu có bệnh tật, khi cầu thì sẽ khỏi bệnh và gia đình sẽ khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi