Lịch âm ngày 5 tháng 10 năm 2029
Ngày Dương Lịch: 5-10-2029
Ngày Âm Lịch: 28-8-2029
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày mậu thìn tháng quý dậu năm kỷ dậu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2029 | Tháng 8 Năm 2029 (Kỷ Dậu) |
5
|
28
Ngày: Mậu Thìn, Tháng: Quý Dậu Tiết: Thu phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2029
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM ĐÁNH GIÁ NGÀY 5 THÁNG 10
Các Ngày Kỵ
Chú ý vào ngày : Ngày Sát chủ dương : Tránh thực hiện các hoạt động như xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Ngũ Hành
Ngày: mậu thìn
Trong thời kỳ Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này được xem là ngày cát.
Âm lịch: Ngày Đại lâm Mộc không phù hợp với các tuổi: Nhâm Tuất và Bính Tuất.
Ngày này thuộc hành Mộc chống lại hành Thổ, trừ khi là Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ thì không gặp khó khăn.
Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thuộc Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát gây khó khăn cho các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Không nên nhận đất để tránh rủi ro cho gia chủ” - Không nên tiến hành việc liên quan đến đất đai để tránh các vấn đề không may xảy ra
- Thìn : “Không nên khóc lóc để tránh tang thương” - Tránh việc rơi vào tình trạng tang thương
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
Ngày Không vong, hay còn gọi là ngày Hung, thường dẫn đến khó khăn và thất bại trong mọi lĩnh vực. Công việc gặp trở ngại và tiến triển chậm lại, tiền bạc cũng có thể mất mát và danh tiếng giảm sút. Đây là ngày không may mắn, nên tránh để giảm thiểu rủi ro và khó khăn.
Ngày Không Vong và quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn cấp không nên lãng phí
Tránh việc quá nhỏ bé cho con cái
Tránh việc lừa dối và phản bội
Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ
: Quỷ Kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chiếm ngày thứ Sáu trong tuần.
: Thích hợp cho việc chôn cất, cắt cỏ phá đất hoặc cắt áo.
: Không nên khởi đầu bất cứ việc gì, đặc biệt là các hoạt động liên quan đến đất đai như xây cất nhà, đào ao, hoặc hôn nhân và việc di chuyển. Ngoài ra, ngày này cũng không thích hợp cho các hoạt động như xây dựng, cưới hỏi, động đất, xây tường, và đặc biệt là việc khởi đầu mới.
:
- Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong rất tốt, đồng thời phó nhiệm may mắn.
- Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ những việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, việc xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; NÊN dứt vú trẻ em, xây tường, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.
- Nhằm ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, vào làm hành chính, làm rượu, kỵ nhất là đi thuyền.
- Quỷ: kim dương (con dê): Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới.
Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Đặt giường, đi săn hoặc đi câu, bắt đầu làm lò nhuộm hoặc lò gốm.
Khởi hành bằng đường thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kính Tâm: Tốt cho các nghi lễ tang lễ Hoạt điệu: Tốt, nhưng cần tránh khi gặp thụ tử Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho việc tìm kiếm tài lộc, khai trương | Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Nguyệt Hư: Xấu nếu liên quan đến việc cưới xin, mở cửa hoặc khai trương cửa hàng |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.