Lịch âm ngày 10 tháng 5 năm 2024
Ngày Dương Lịch: 10-5-2024
Ngày Âm Lịch: 3-4-2024
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày giáp tuất tháng kỷ tỵ năm giáp thìn
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 5 Năm 2024 | Tháng 4 Năm 2024 (Giáp Thìn) |
10
|
3
Ngày: Giáp Tuất, Tháng: Kỷ Tỵ Tiết: Lập hạ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 5 NĂM 2024
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY TỐT XẤU 10 THÁNG 5
Các Ngày Kỵ
Ngày phạm: Tam nương : xấu, ngày này kỵ các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay xây cất (3,7,13,18,22,27)
Sát chủ dương : ngày này kỵ các việc xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua nhà, nhận việc, đầu tư.
Ngũ Hành
Ngày: Giáp Tuất
tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn Đầu Hỏa kỵ các tuổi: Mậu Thìn và Canh Thìn.
Ngày này thuộc hành Hỏa, khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kỵ mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên mở kho tránh hao tổn tài sản
- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn thịt chó, quỷ quái sẽ lên giường
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Cát, mọi việc đều được an tâm, hành sự thành công.
Gặp được người quý trọng
Có đủ cơm, có rượu tiễn đưa
Không cần phải quá lo lắng
Tâm hồn yên bình, thân thể nhẹ nhàng
Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu
: Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
: Rất tốt khi đi thuyền, cắt may áo mão.
: Không nên khởi công bất kỳ việc gì, đặc biệt là xây nhà, trổ cửa, cưới hỏi, hoặc đi xa bằng đường bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai trương. Chọn một ngày khác để thực hiện các công việc quan trọng.
:
Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất mang lại sự yên bình. Ngày Dần là ngày tốt nhất, không nên làm gì cả, chỉ có ngày Nhâm Dần mới thích hợp.
Ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, tránh khỏi việc lập lò nhuộm, lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, hoặc làm công việc quản lý. Đặc biệt cẩn thận khi đi thuyền, có nguy cơ gặp phải tai nạn.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, khó nuôi dưỡng con cái. Đặt tên con theo Sao tháng, Sao năm, hoặc Sao ngày để giúp con phát triển mạnh mẽ hơn.
Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Sao xấu. Kỵ trong việc xây dựng, cũng như hôn nhân.
Sao Ngưu gây ra tai họa,
Không thể tránh khỏi sự bất hạnh,
Nhà cửa không yên, dân chúng khó khăn,
Nông trường không thịnh vượng, chủ nhân suy giảm.
Gia đình đối mặt với rủi ro, hôn nhân tan vỡ,
Vật tài tan phá, không còn gì được giữ lại.
Không nên khai mở, nên cẩn trọng với vận may,
Ngưu, súc, kiến, ngựa đều mang lại tổn thương.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP
Lập hợp đồng, thực hiện giao dịch, san lấp đất đai, cầu xin sự chữa trị từ thầy thuốc, săn bắt động vật hoặc cá, đi săn trộm.
Xây dựng nền và tường nhà
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương. Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương. Tuế hợp: Tốt cho mọi việc. Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan và trừ các sao xấu. Sao Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa nhà, đặt giường. | Địa Tặc: Xấu cho việc khởi đầu, san lấp đất đai, đi xa, mai táng. Không phòng: Kỵ việc cầu hôn. Quỷ khốc: Xấu cho việc cúng bái, tế tự, mai táng. |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Đi hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.