Lịch âm ngày 20 tháng 5 năm 2024

Ngày Dương Lịch: 20-5-2024

Ngày Âm Lịch: 13-4-2024

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày giáp thân tháng kỷ tỵ năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2024 Tháng 4 Năm 2024 (Giáp Thìn)
20
13

Ngày: Giáp Thân, Tháng: Kỷ Tỵ

Tiết: Tiểu mãn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

TỐT XẤU NGÀY 20 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, kiêng kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay xây cất (ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27)

Ngũ Hành

Ngày: Giáp Thân

Chi khắc Can (Kim khắc Mộc), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Tuyền Trung Thủy kỵ tuổi: Mậu Dần và Bính Dần.


Ngày này thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên mở kho tránh hao tài.

- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên kê giường tránh quỷ ma vào phòng.

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu Cát

Ngày này mọi việc đều thuận lợi, ít gặp trở ngại. Mưu sự lớn suôn sẻ, được âm phúc độ trì, quý nhân giúp đỡ.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc trong quẻ này

Cầu tài đắc ý, vui vẻ

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao tất

: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.

: Khởi công tạo tác đều tốt. Tốt nhất là trổ cửa, dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, chôn cất, cưới gả, chặt cỏ, phá đất, móc giếng. Khai trương, xuất hành, nhập học, làm ruộng và nuôi tằm cũng tốt.

: Đi thuyền

: Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân gọi là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam rất tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân, việc cưới gả hay chôn cất đều đại kiết.

Sao Tất nguyệt Ô (con quạ): Sao tốt, mọi việc đều tốt đẹp.

Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,

Mãi dắc điền viên hữu lật tiền

Táng thử nhật thiêm quan chức,

Điền tàm đại thực lai phong niên

Khai môn phóng thủy đa cát lật,

Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,

Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,

Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Nhập kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên máy, sửa chữa tàu, khai trương tàu thuyền, bồi đắp thêm (bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè).

Lót giường, đóng giường, thừa kế tước phong, thừa kế sự nghiệp, các việc làm khuyết thủng (đào mương, móc giếng, xả nước).

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Ngũ phú: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài Hoang Vu: Xấu cho mọi việc, nhất là làm nhà Hà Khôi: Kỵ khởi công, xây nhà Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Lôi Công: Xấu cho việc xây dựng

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Tây Bắc để tránh Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, đi vào thời gian này thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lời. Người ra đường sắp về nhà. Phụ nữ nhận tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bị bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không có lợi, thường gặp trái ý. Nếu ra đi hoặc gặp tai nạn, việc quan trọng thì phải hoãn lại, gặp ma quỷ nên cúng tế mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất nên cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên ổn. Người ra đường đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay nói những điều không tốt. Việc làm chậm, lâu nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người ra đường nhận tin vui. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện không hay, phải đề phòng. Người ra đường tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh nguyền rủa, lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào thời gian này. Nếu phải ra ngoài vào thời gian này thì nên kiềm chế lời nói để tránh gây xung đột hoặc cãi vã.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi