Lịch âm ngày 16 tháng 5 năm 2024

Ngày Dương Lịch: 16-5-2024

Ngày Âm Lịch: 9-4-2024

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày canh thìn tháng kỷ tỵ năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2024 Tháng 4 Năm 2024 (Giáp Thìn)
16
9

Ngày: Canh Thìn, Tháng: Kỷ Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

THAM KHẢO TỐT XẤU NGÀY 16 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Tránh xa những ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhất nào.

Ngũ Hành

Ngày: canh thìn

tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Bạch lạp Kim kị các tuổi: Giáp Tuất và Mậu Tuất.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Tránh làm những việc không đem lại lợi ích và có thể gây ra hậu quả không mong muốn” - Không nên thực hiện các hành động mà có thể gây hại cho bản thân và người khác

- Thìn : “Tránh tạo ra những tình huống đau buồn và gây khó khăn cho người khác” - Hãy tránh những tình huống buồn phiền và khó khăn cho người thân

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Ngày Đại An

tức là ngày Cát, mọi việc đều được an bình, thành công.

Ngày Đại An gặp quí nhân

Có cơm, có áo, có tiền đưa tiễn

Dù thời gian không thuận lợi, nhưng vẫn có Đại An

Cơ thể được yên bình, không lo lắng

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

: Khuê Mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

: Tốt cho nhập học, cắt áo, xây dựng nhà cửa hoặc ra đi cầu công danh.

: Chôn cất, xây dựng cửa, mở cửa, khai thông đường nước, việc khai trương, đào ao, đục giếng, các vụ thưa kiện và làm giường. Vì vậy, nếu bạn có ý định chôn cất hoặc khai trương kinh doanh thì nên chọn một ngày khác để thực hiện.

:

- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này thì có thể đặt tên theo Sao Khuê hoặc theo Sao của năm hoặc tháng để dễ nuôi.

- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân làm ảnh hưởng đến Văn Khoa, thất bại. Tại Ngọ, ở chỗ Tuyệt, gặp Sanh thì có lợi mưu sự, đặc biệt là gặp Canh Ngọ. Tại Thìn, tốt vừa phải.

- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tức là tiến thân danh.

- Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Khắc kỵ an táng, khai trương cũng như sửa chữa cửa.

 

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,

Gia hạ vinh hòa đại cát xương,

Nhược thị táng mai âm tốt tử,

Đương niên định chủ lưỡng tam tang.

Khán khán vận kim, hình thương đáo,

Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.

Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,

Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Xây dựng tường, xây mộ, lắp cửa, xây gác, xây cầu. Khởi công lò nhuộm, lò gốm, uống thuốc, điều trị bệnh (trừ bệnh mắt), tu sửa cây cối.

Nhận chức, thừa kế chức tước hoặc sự nghiệp, nhập học, điều trị bệnh mắt, các công việc liên quan đến chăn nuôi.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việcSao Nguyệt Đức: tốt mọi việc

Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hư: Xấu khi làm việc liên quan đến giá thú (cưới hỏi), mở cửa hoặc mở hàng Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá thú, an táng Tứ thời cô quả: Kỵ việc giá thú (cưới hỏi)

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Tây gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi