Lịch âm ngày 9 tháng 5 năm 2024

Ngày Dương Lịch: 9-5-2024

Ngày Âm Lịch: 2-4-2024

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày quý dậu tháng kỷ tỵ năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2024 Tháng 4 Năm 2024 (Giáp Thìn)
9
2

Ngày: Quý Dậu, Tháng: Kỷ Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM THÔNG TIN NGÀY 9 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Tránh các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày: quý dậu

tức Chi sinh Can (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Kiếm phong Kim kị các tuổi: Đinh Mão và Tân Mão.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Quý : “Không tranh luận với kẻ mạnh” - Tránh tranh cãi với những người mạnh hơn

- Dậu : “Tránh gặp gỡ người mới để tránh rủi ro từ người mới” - Không gặp gỡ người mới để tránh bị tổn thương từ họ

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Ngày Không Vong

Ngày Không Vong là ngày Hung, khiến mọi việc dễ gặp trở ngại. Công việc gặp khó khăn, tiến độ chậm trễ, gặp trở ngại. Tiền bạc có thể mất mát, danh tiếng và uy tín giảm sút. Đây là ngày không may mắn, nên tránh để giảm thiểu những rủi ro và khó khăn.

Ngày Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật cần chú ý đặc biệt

Tránh gặp gỡ người lạ

Tránh làm việc không đáng tin cậy

Nhị Thập Bát Tú Sao đẩu

: Đẩu Mộc Giải - Tống Hữu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con cua, quản lý ngày thứ 5.

: Bắt đầu nhiều dự án là một điều tốt. Tốt nhất là để xây dựng, sửa chữa mộ, tháo nước, cải thiện hệ thống cửa, các công việc về nước, cắt cỏ và làm đất, may áo, hoặc kinh doanh, thương mại, tìm kiếm thành công và uy tín.

: Rất không nên đi thuyền. Nên đặt tên con là Đẩu, Giải hoặc Trại hoặc theo tên của Sao năm hoặc tháng để dễ nuôi dưỡng hơn.

:

Sao Đẩu Mộc Giải tại Tỵ là yếu. Tại Dậu là tốt. Ngày Sửu Đăng Viên là rất tốt nhưng cần tránh phạm Phục Đoạn. Phục Đoạn thì kỵ việc chôn cất, thừa kế, chia lãnh gia tài, bắt đầu làm nghề làm lò nhuộm lò gốm và xuất hành; NÊN dừng việc nuôi con bú, lấp hang lỗ, xây cầu, xây tường, kết thúc những điều không tốt.

Đẩu: Mộc giải (con cua): Mộc tinh, sao tốt. Nên xây dựng, sửa chữa, kết hôn và mai táng đều tốt.

 

Đẩu tạo ra tài vận, tạo ra sự giàu có,

Thành công trong học vấn và quan hệ xã hội,

Phát triển tài chính từ nơi làm việc,

Thành công trong kinh doanh, vui sống,

Có thể gặp cơ hội tốt và chiến thắng,

Thời gian này là thời kỳ phồn thịnh và vĩnh cửu.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH

Làm việc liên quan đến đất đai, san nền, xây dựng, sửa chữa nhà bếp, lắp đặt thiết bị, bắt đầu học, cầu hôn, gửi đơn xin việc, làm tàu, khai trương tàu, bắt đầu lò nướng.

Mua thêm gia súc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là trong hôn nhân Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Dân nhật: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Phúc: tốt cho mọi việc

Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc xây nhà Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Ngũ Quỹ: Kỵ việc đi xa Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập nhà và khai trương

Hướng xuất hành

Xuất hành về hướng Đông Nam để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành về hướng Chính Tây để chờ đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành về hướng Tây Nam để tránh gặp 'Hạc Thần' (điềm báo xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Cầu tài không thuận lợi, có thể gặp phải trở ngại hoặc không thành công. Nếu phải ra đi trong khoảng thời gian này, cần phải cẩn thận, có thể gặp phải tai nạn hoặc rủi ro. Việc quan trọng cần phải cẩn thận hơn và nên cúng tế để mang lại bình an.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01h-03h (Giờ Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng về phía Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người xuất hành trong khoảng thời gian này sẽ có chuyến đi êm đềm.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi kế hoạch đều gặp khó khăn, cầu lộc, cầu tài mù mịt. Nên hoãn lại việc kiện cáo. Người đi xa cần phải cẩn thận hơn. Tiền bạc và tài sản có thể mất mát, nếu phải đi hướng Nam thì cần phải tìm kiếm nhanh chóng để tránh mất mát. Cần phải đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc những lời nói không hay. Việc làm có thể chậm trễ nhưng cần phải chắc chắn.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Có tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Trong công việc gặp nhiều may mắn. Người ra đi sẽ có tin về. Nếu làm về chăn nuôi sẽ gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Có thể gặp tranh luận, gây mâu thuẫn, cần phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Cần phải tránh xa những nguyền rủa và cẩn thận về sức khỏe. Nói chung những việc như họp, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không tránh khỏi việc phải làm vào giờ này thì cần phải kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc cãi vã.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Là giờ rất tốt, nếu đi ra ngoài thì sẽ gặp may mắn. Trong việc buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi. Người ra đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh và cầu nguyện thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi