Lịch âm ngày 27 tháng 5 năm 2024
Ngày Dương Lịch: 27-5-2024
Ngày Âm Lịch: 20-4-2024
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày tân mão tháng kỷ tỵ năm giáp thìn
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 5 Năm 2024 | Tháng 4 Năm 2024 (Giáp Thìn) |
27
|
20
Ngày: Tân Mão, Tháng: Kỷ Tỵ Tiết: Tiểu mãn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 5 NĂM 2024
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
DỰ ĐOÁN TỐT XẤU NGÀY 27 THÁNG 5
Các Ngày Kỵ
Tránh xa hôm nay : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là thời điểm không nên thực hiện các công việc liên quan đến tang lễ hoặc sửa chữa mộ phần.
Ngũ Hành
Ngày: tân mão
tức là Can khắc Chi (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày trung bình (chế nhật).
Âm lịch: Ngày Tùng bách Mộc không phù hợp với những người ở tuổi: Ất Dậu và Kỷ Dậu. Ngày này thuộc về hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ một số trường hợp như: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc về hành Thổ không gặp vấn đề từ Mộc.
Ngày Mão kết hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi tạo thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Không hợp tương chủ nhân không đạt kết quả” - Không nên trộn nước tương, chủ không nên thử qua
- Mão : “Không đào giếng nước không trong lành” - Không nên đào giếng nước để tránh nước không sạch
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Bất lợi
Tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
Bất Lợi gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Bất Lợi thì ôn tiểu thê nhi
Bất Lợi thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao trương
: Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.
: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt. Trong đó, tốt nhất là che mái dựng hiên, xây cất nhà, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, hay làm ruộng, nuôi tằm, , làm thuỷ lợi, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo cũng đều rất tốt.
: Sửa hay làm thuyền chèo, hoặc đẩy thuyền mới xuống nước.
:
- Tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm vào Phục Đoạn (Kiêng cữ như trên).
- Trương: nguyệt lộc (con nai): Nguyệt tinh, sao tốt. Việc mai táng và hôn nhân thuận lợi.
Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI
Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối.
Chôn cất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, nhất là việc làm nhà, sửa nhà, động thổ và gieo trồng cây. m Đức: Tốt cho mọi việc Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, cưới hỏi, giá thú, xuất hành Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trươngSao Thiên Đức: tốt mọi việc | Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo Phi Ma sát (Tai sát): Kiêng kỵ giá thú (cưới xin), nhập trạch Sát chủ: Xấu cho mọi việc Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi tạo |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để gặp 'Tài Thần'.
Tránh ra ngoài hướng Chính Bắc gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không thuận lợi, có thể gặp trở ngại. Nếu ra đi hay thiệt, gặp rủi ro, việc quan trọng cần phải cẩn thận, gặp hồn ma quỷ nên cúng tế để đảm bảo an lành.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra đi đều có một hành trình an lành.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự gặp nhiều khó khăn, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa nên cẩn thận về an ninh. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì cần phải tìm nhanh mới thu lại. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc gây gổ. Việc làm kéo dài, tốt nhất làm mọi việc đều cần kiên nhẫn và chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sẽ đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ có tin về. Nếu chăn nuôi thì sẽ gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Dễ tranh luận, gây cãi, gây rối, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,…nên tránh vào giờ này. Nếu bắt buộc phải làm việc trong giờ này thì nên kiềm chế lời nói để tránh gây ẩu đả hoặc xích mích.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu ra ngoài thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lời. Người đi sẽ sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu có bệnh cần chữa trị, cầu thì sẽ khỏi bệnh, gia đình đều khỏe mạnh.