Lịch âm ngày 14 tháng 5 năm 2024

Ngày Dương Lịch: 14-5-2024

Ngày Âm Lịch: 7-4-2024

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày mậu dần tháng kỷ tỵ năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2024 Tháng 4 Năm 2024 (Giáp Thìn)
14
7

Ngày: Mậu Dần, Tháng: Kỷ Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem Dự Báo Ngày 14 Tháng 5

Các Ngày Kỵ

Ngày Phạm Phải : Tam Nương : không tốt, tránh các hoạt động như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa, hoặc xây dựng (3,7,13,18,22,27)
Dương Công Kỵ Nhật : là ngày xấu, tránh làm bất cứ điều gì. Đặc biệt tránh: đào đất, xây dựng, khai trương, xây mộ, hoặc an táng...

Ngũ Hành

Ngày: Mậu Dần

là Ngày Chi Khắc Can (Mộc khắc Thổ), có ý nghĩa xấu (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Thành đầu Thổ không thuận cho các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Thân.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không bị ảnh hưởng bởi Thổ.
Sự kết hợp giữa Dần và Hợi, Ngọ, Tuất tạo thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, cấm Dậu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Không nên bắt đầu dự án mới vì có thể gặp trở ngại” - Tránh bắt đầu các dự án mới để tránh gặp khó khăn không cần thiết

- Dần : “Không nên thực hiện các lễ nghi vì có thể gặp trục trặc” - Tránh thực hiện các nghi thức tôn giáo vì nguy cơ gặp vấn đề không mong muốn

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu Cát

Hay còn gọi là ngày Cát. Trong ngày này, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp khó khăn. Mọi dự định đều thực hiện suôn sẻ, cùng với sự hỗ trợ và che chở từ những người thân thiện.

Tiểu Cát hợp với Thanh Long

Cầu mong thịnh vượng và may mắn

Thành công và niềm vui đều đến

An lành và gặp gỡ người thân thân quen

Nhị Thập Bát Tú Sao thất

: Thất Hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

: Mọi hoạt động đều được khuyến khích. Đặc biệt là các công việc liên quan đến nước, như thủy lợi, đi thuyền, xây dựng nhà cửa, mở cửa, cưới hỏi, hoặc chôn cất.

: Không cần phải kiêng cữ gì với sao Thất Đại Kiết.

:

- Sao Thất Đại Kiết ở các ngày Ngọ, Tuất, và Dần đều tốt, đặc biệt là ngày Ngọ là ngày may mắn.

- Các ngày Bính Dần, Nhâm Dần, và Giáp Ngọ đều tốt cho các hoạt động xây dựng, chôn cất, nhưng ngày Dần khác lại không tốt do sao Thất gặp Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cữ như trên).

Thất: Hỏa Trư (con lợn): Sao có tác động tích cực. Rất tốt cho kinh doanh, hôn nhân, xây dựng và chôn cất.

 

Thất tinh tạo ra cơ hội phát triển nông nghiệp và chăn nuôi,

Hưởng lợi từ sự giúp đỡ của những người quyền lực lớn,

Thịnh vượng và uy tín lên đến tầng cao nhất,

Sự phát triển mạnh mẽ, may mắn không ngừng!

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU

Trồng lúa, gặt lúa, mua bán trâu, nuôi tằm, đi săn, sửa chữa cây cối

Đào đất, san nền, nữ giới nên tránh uống thuốc khi không cần thiết, không nên tham gia vào các sự kiện quan trọng như lãnh đạo, thừa kế, làm việc trong hành chính, gửi đơn, và lập kế hoạch.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Minh Tinh: Tốt cho mọi việc, nhưng nếu trùng với Thiên Lao Hắc Đạo thì không tốt Kính Tâm: Tốt cho các nghi lễ tang Mẫu Thương: Tốt cho việc tài lộc, khai trương

Thiên Lao Hắc Đạo: Xấu cho mọi việc Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Kiếp Sát: Xấu cho việc đi xa, cưới hỏi, chôn cất hoặc xây dựng Địa Phá: Xấu cho việc xây dựng Thiên Ôn: Xấu cho việc xây dựng Nguyệt Hoả: Xấu cho việc làm nhà, làm bếp Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu cho

Hướng xuất hành

Đi Xuất Hành Hướng Đông Nam để Chờ Đón 'Hỷ Thần'. Xuất Hành Hướng Chính Nam để Đón 'Tài Thần'.

Tránh Đi Xuất Hành Hướng Chính Tây Gặp 'Hạc Thần' (Xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là Khoảng Thời Gian Rất Tốt Lành, Nếu Ra Ngoài Thường Gặp May Mắn. Kinh Doanh Có Lời. Người Đi Sắp Về Nhà. Phụ Nữ Có Tin Mừng. Mọi Việc Trong Nhà Đều Hòa Hợp. Nếu Bị Bệnh Thì Sẽ Khỏi, Gia Đình Đều Mạnh Khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu Tài Thì Không Lợi, Hoặc Hay Bị Trái Ý. Nếu Ra Đi Hay Gặp Nạn, Việc Quan Trọng Thì Phải Đòn, Gặp Ma Quỷ Nên Cúng Tế Thì Mới An.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi Công Việc Đều Đạt Kết Quả Tốt, Cầu Tài Thì Nên Đi Hướng Tây Nam – Nhà Cửa Được Yên Lành. Người Xuất Hành Thì Đều Bình An.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu Sự Khó Thành, Cầu Lộc, Cầu Tài Mơ Mịt. Kiện Cáo Thì Nên Hoãn Lại. Người Ra Đi Xa Chưa Có Tin Về. Mất Tiền, Mất Của Nếu Đi Hướng Nam Thì Tìm Nhanh Mới Thấy. Đề Phòng Tranh Cãi, Mâu Thuẫn Hay Miệng Tiếng Tầm Thường. Việc Làm Chậm, Lâu Lá Nhưng Tốt Nhất Làm Việc Gì Đều Cần Chắc Chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin Vui Sắp Tới, Nếu Cầu Lộc, Cầu Tài Thì Đi Hướng Nam. Đi Công Việc Gặp Gỡ Có Nhiều May Mắn. Người Đi Có Tin Về. Nếu Chăn Nuôi Đều Gặp Thuận Lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay Tranh Luận, Cãi Cọ, Gây Chuyện Đói Kém, Phải Đề Phòng. Người Ra Đi Tốt Nhất Nên Hoãn Lại. Phòng Người Người Nguyền Rủa, Tránh Lây Bệnh. Nói Chung Những Việc Như Hội Họp, Tranh Luận, Việc Quan Trọng,…Nên Tránh Đi Vào Giờ Này. Nếu Bắt Buộc Phải Đi Vào Giờ Này Thì Nên Giữ Miệng Để Hạn Chế Gây ẩu Đả Hay Cãi Nhau.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi