Lịch âm ngày 15 tháng 5 năm 2024

Ngày Dương Lịch: 15-5-2024

Ngày Âm Lịch: 8-4-2024

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày kỷ mão tháng kỷ tỵ năm giáp thìn

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2024 Tháng 4 Năm 2024 (Giáp Thìn)
15
8

Ngày: Kỷ Mão, Tháng: Kỷ Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN NGÀY 15 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Điềm xấu hôm nay : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là thời điểm không tốt để thực hiện các công việc liên quan đến tang lễ, sửa chữa mộ.

Ngũ Hành

Ngày: kỷ mão

tức Chi khắc Can (Mộc khắc Thổ), là ngày không may mắn (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Thành đầu Thổ không tốt cho các tuổi: Quý Dậu và Ất Dậu.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không bị ảnh hưởng bởi Thổ.
Ngày Mão có sự kết hợp với Tuất, Mùi và Hợi tạo thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Không nên thực hiện giao dịch tài chính để tránh mất mát

- Mão : “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Không nên đào giếng để tránh nước không sạch

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

Không vong, hay còn gọi là ngày Hung, là thời điểm mọi việc dễ gặp trở ngại và không thuận lợi. Công việc thường gặp khó khăn và chậm trễ, tiền bạc có thể mất mát và danh tiếng giảm sút. Đây là một ngày xấu trên nhiều mặt, nên tránh xa để hạn chế rủi ro và khó khăn.

Không Vong cần cẩn trọng:

Phạm Đoạn Sát: Nên thận trọng và kiêng cữ như đã nêu ở trên.

Bệnh tật: Không nên thực hiện bất kỳ việc gì quan trọng.

Tránh đường dây ẩu: Tốt nhất là tránh xa các hoạt động không đáng tin cậy.

Phân ly bất tường: Không nên tham gia vào những hoạt động gian lận hoặc bất chính.

Nhị Thập Bát Tú Sao bích

: Bích Thủy Du - Tang Cung: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con rái cá, thống trị ngày thứ 4 trong tuần.

Khởi công và bắt đầu mọi việc đều thuận lợi. Đặc biệt là các hoạt động như khai trương, xuất hành, an táng, xây dựng, trang trí nhà cửa, cưới hỏi, và các công việc làm thiện nguyện.

Không có việc gì cần phải kiêng cữ khi sao Bích toàn kiết.

- Sao Bích Thủy Du khi ở Mùi, Hợi, Mão thường không tốt, đặc biệt trong mùa đông. Riêng ngày Hợi, dù Sao Bích Đăng Viên nhưng cũng cần cẩn trọng để tránh Phục Đoạn Sát.

- Sao Bích Thủy Du (con rái): Sao này tốt cho việc xây dựng, an táng, và hôn nhân. Đặc biệt thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh.

 

Bích tinh tạo ác tiến trang điền

Ti tâm đại thục phúc thao thiên,

Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,

Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,

táng chiêu tài, quan phẩm tiến,

Gia trung chủ sự lạc thao nhiên

Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,

Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI

Xuất hành, đi tàu thuyền, bắt đầu công việc mới, san lấp đất, xây dựng nhà cửa, trang trí nhà cửa, tổ chức lễ cúng, lắp ráp nội thất, may vá, lắp đặt máy móc, trồng cây, thu hoạch, đào giếng, cải tạo đường thoát nước, thăm bác sĩ, uống thuốc, mua bán trâu, sản xuất rượu, học hành, nghệ thuật, sửa chữa cây cỏ.

An táng.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây dựng, san lấp đất, và trồng cây. Đức: Tốt cho mọi việc Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cưới hỏi, xuất hành, mua bán, và giao dịch.

Huyền Vũ Hắc Đạo: Xấu cho việc mai táng Nhân Cách: Xấu cho việc cưới hỏi và khởi công Phi Ma sát (Tai sát): Kiêng kỵ việc cưới hỏi Sát chủ: Xấu cho mọi việc Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi công

Hướng xuất hành

Để đón 'Hỷ Thần', nên chọn hướng Đông Bắc khi xuất hành. Đối với 'Tài Thần', hướng Chính Nam là lựa chọn lý tưởng.

Tránh hướng Chính Tây khi ra ngoài để tránh gặp phải Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Khi cầu tài trong khoảng thời gian này, có thể gặp khó khăn hoặc không thuận lợi. Nếu phải ra ngoài hoặc gặp rủi ro, cần phải cẩn thận, và nên cúng tế để đảm bảo an toàn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, đặc biệt là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Mọi người ra ngoài đều bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cần phải cẩn trọng khi mưu sự, vì khả năng không thành công và không may mắn. Nên hoãn lại các vụ kiện cáo. Cần phải tìm tin tức nếu phải đi xa. Đề phòng mất tiền và tài sản, đặc biệt khi đi hướng Nam. Cần tránh tranh cãi và mâu thuẫn, cũng như làm việc chậm rãi nhưng chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, cầu lộc và tài năng nên chọn hướng Nam khi ra ngoài. Công việc gặp nhiều may mắn. Mọi người đi xa sẽ gặp thuận lợi. Công việc chăn nuôi đều được thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cần tránh tranh luận và gây rối, cũng như đề phòng nguy cơ lây bệnh. Những việc như hội họp, tranh luận, và quyết định nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra tranh cãi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất tốt, ra ngoài vào khoảng thời gian này thường gặp may mắn. Buôn bán và kinh doanh đều thuận lợi. Mọi người sắp về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi công việc trong gia đình đều hòa hợp. Cầu nguyện khi bị bệnh sẽ được chữa lành, và gia đình sẽ khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi