Lịch âm ngày 11 tháng 6 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 11-6-2026

Ngày Âm Lịch: 26-4-2026

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày bính thìn tháng quý tỵ năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 6 Năm 2026 Tháng 4 Năm 2026 (Bính Ngọ)
11
26

Ngày: Bính Thìn, Tháng: Quý Tỵ

Tiết: Mang chủng

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

THAM KHẢO NGÀY 11 THÁNG 6

Các Ngày Kỵ

Cẩn trọng với ngày : Trùng tang : Tránh cử hành chôn cất, tổ chức đám cưới, ra đường của vợ chồng, xây dựng nhà cửa, hoặc làm mộ

Ngũ Hành

Ngày: bính thìn

Tên gọi Can Chi là bính thìn (Hỏa sinh Thổ), ngày này được xem như là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Sa trung Thổ xem xét cho các tuổi: Canh Tuất và Nhâm Tuất.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không gặp trở ngại từ Thổ.
Thìn hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thuộc Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát đối với mệnh của các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Không sửa chữa bếp vào ngày này để tránh tai hoạ hỏa”

- Thìn : “Tránh khóc lóc vào ngày này để tránh rủi ro trùng tang”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

Tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc gặp khó khăn, tiến độ bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc và uy tín đều có thể bị suy giảm. Đây là một ngày xấu, nên tránh mọi hành động có thể gặp trở ngại.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết không nên thử nghiệm

Không nên kết hôn hoặc sinh con

Tránh việc phạm tội hoặc làm những việc không đạo đức

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

: Tốt cho việc nhập học, cắt tóc, xây dựng nhà cửa hoặc đi xa tìm kiếm cơ hội công việc.

: Tránh chôn cất, xây dựng hoặc sửa chữa nhà cửa, mở cửa ra khai trương, đào ao móc giếng, các vụ kiện tụng hoặc làm giường. Nếu có ý định chôn cất người chết hoặc khai trương kinh doanh, nên chọn một ngày khác.

:

- Sao Khuê thuộc một trong Thất Sát Tinh, sinh con vào ngày này nên đặt tên theo Sao Khuê hoặc theo Sao của năm, tháng để dễ nuôi dưỡng.

- Sao Khuê ở vị trí Hãm Địa tại Thân có thể khiến sự nghiệp văn hóa thất bại. Tại Ngọ, Sao Khuê gặp Tuyệt thì sẽ có lợi ích và thành công, đặc biệt là khi gặp ngày Canh Ngọ. Tại Thìn, tình hình không quá tệ.

- Ngày Thân khi gặp Sao Khuê Đăng Viên tượng trưng cho việc tiến thân trong danh vọng.

- Khuê: mộc lang (con sói): thuộc hành Mộc, sao xấu. Khắc kỵ với động thổ, việc an táng hoặc khai trương đều không tốt.

 

Sao Khuê gây ra những hiểu lầm,

Có thể gặp may mắn và thành công ở giai đoạn sau,

Nhưng nếu không thì việc học hành và sự nghiệp đều có thể bị ảnh hưởng,

Nên cẩn trọng trong việc mở cửa và xây dựng.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI

Thích hợp cho việc xuất hành, đi du lịch bằng tàu thủy, khởi công dự án, làm việc liên quan đến động thổ, xây dựng cơ sở lưu trữ, làm mới hay sửa chữa bếp, thực hiện nghi lễ thờ cúng, lót giường hoặc làm áo. Tránh các hoạt động như chôn cất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việcSao Thiên Quý: tốt mọi việc

Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá thú, an táng Tứ thời cô quả: Kỵ việc giá thú (cưới xin)

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Chính Đông gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Cầu tài không có lợi, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu phải đi xa, gặp nguy hiểm, hoặc đối mặt với việc quan trọng cần phải can thiệp, gặp ma quỷ, chỉ qua lễ cúng thì mới yên bình.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên ổn. Người xuất hành đều bình yên.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mưu sự gặp trở ngại, cầu lộc, cầu tài không thuận lợi. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức. Tiền bạc và tài sản mất mát, nếu đi hướng Nam thì cần phải tìm kiếm kịp thời. Cẩn trọng tránh xảy ra tranh cãi, mâu thuẫn hoặc làm mất lòng tin. Công việc có thể chậm trễ, nhưng cần phải chắc chắn.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì hướng Nam là lựa chọn tốt. Gặp may mắn trong công việc gặp gỡ. Người đi xa có tin tức về. Trong việc chăn nuôi, mọi thứ đều thuận lợi.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Thường xảy ra tranh luận, gây rối, có nguy cơ xảy ra xung đột, nên cần phải cẩn trọng. Người đi xa nên hoãn lại. Đề phòng mọi nguy cơ và bệnh tật. Nói chung, tránh các hoạt động như hội họp, tranh luận, việc quan trọng vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc đi vào thời gian này, cần giữ im lặng để tránh gây xung đột hoặc mâu thuẫn.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Là thời điểm rất thuận lợi, nếu phải đi ra ngoài thì thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lợi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ mang thai sẽ gặp tin vui. Mọi việc trong nhà đều êm đềm. Nếu có bệnh tật, cầu nguyện sẽ giúp lành. Gia đình đều khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi