Lịch âm ngày 19 tháng 6 năm 2026
Ngày Dương Lịch: 19-6-2026
Ngày Âm Lịch: 5-5-2026
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày giáp tý tháng giáp ngọ năm bính ngọ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2026 | Tháng 5 Năm 2026 (Bính Ngọ) |
19
|
5
Ngày: Giáp Tý, Tháng: Giáp Ngọ Tiết: Mang chủng |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2026
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM TỐT XẤU NGÀY 19 THÁNG 6
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Thụ tử : Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì.
Dương Công Kỵ Nhật : là ngày xấu, trăm sự đều không nên làm. Đặc biệt rất xấu cho: động thổ, tôn tạo tu sửa, khởi công, cất nóc, xây mộ phần, an táng...
Kim thần thất sát: tránh làm những công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hay bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: giáp tí
tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Hải trung Kim kị các tuổi: Mậu Ngọ và Nhâm Ngọ.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc nên được lợi.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất
- Tí : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
Xích khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ
: Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.
: Việc chôn cất, chặt cỏ phá đất hoặc cắt áo đều tốt.
: Khởi tạo bất kể việc chi cũng hại. Hại nhất là trổ cửa dựng cửa, tháo nước, việc đào ao giếng, xây cất nhà, cưới gả, động đất, xây tường và dựng cột. Vì vậy, nếu quý bạn đang có ý định động thổ xây nhà hay cưới hỏi thì nên chọn một ngày khác để tiến hành
:
- Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong rất tốt, đồng thời phó nhiệm may mắn.
- Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ những việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, việc xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; NÊN dứt vú trẻ em, xây tường, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.
- Nhằm ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, vào làm hành chính, làm rượu, kỵ nhất là đi thuyền.
- Quỷ: kim dương (con dê): Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới.
Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ
Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.
Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất để việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc khai trương Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu | Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Hoang vu: Xấu cho mọi việc Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, động thổ, khai trương Phi Ma |
Hướng xuất hành
Xuất phát về hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất phát về hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất phát về hướng Đông Nam gặp phải Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)Thường tranh luận, cãi nhau, gây rối không cần thiết, cần phải cẩn trọng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng tránh lời nguyền rủa, tránh vi khuẩn lây lan. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng... nên tránh vào khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải làm vào thời gian này, hãy kiềm chế miệng đừng gây gổ hoặc cãi vã.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)Là thời điểm rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người ra ngoài sẽ trở về nhà. Phụ nữ mang tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu có bệnh cần chữa trị, sẽ hồi phục nhanh chóng, gia đình mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)Cầu tài thì không thuận lợi, hoặc thường gặp trở ngại. Nếu ra ngoài hoặc làm việc quan trọng, cần phải thận trọng, có thể gặp phải tai nạn. Gặp phải những sự cố, nên cúng tế để được bảo vệ.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được bình yên. Người ra ngoài đều có cuộc hành trình an lành.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức gì. Có thể mất tiền, mất đồ vật, nếu mất hướng về phía Nam, cần phải tìm kiếm ngay lập tức. Phòng tránh tranh cãi, xung đột hoặc những lời nói không tôn trọng. Công việc có thể chậm trễ, nhưng quan trọng là phải làm mọi việc một cách cẩn thận.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)Tin vui đang đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì hãy di chuyển về phía Nam. Gặp may mắn trong công việc gặp gỡ. Người ra đi sẽ nhận được tin tức vui. Nuôi dưỡng gia súc sẽ gặp thuận lợi.