Lịch âm ngày 26 tháng 6 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 26-6-2026

Ngày Âm Lịch: 12-5-2026

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày tân mùi tháng giáp ngọ năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 6 Năm 2026 Tháng 5 Năm 2026 (Bính Ngọ)
26
12

Ngày: Tân Mùi, Tháng: Giáp Ngọ

Tiết: Hạ chí

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 26 THÁNG 6 CÓ ĐIỀU TỐT XẤU

Các Ngày Kỵ

Tránh bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nào.

Ngũ Hành

Ngày: tân mùi

tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Lộ bàng Thổ kị các tuổi: Ất Sửu và Đinh Sửu.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Tân : “Không nên chế biến thức ăn bằng tương, không nên thử thức ăn trước khi chế biến”

- Mùi : “Không nên sử dụng thuốc mà không được khuyến khích của bác sĩ, để tránh việc dược phẩm không an toàn”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

tức là ngày Cát. Trong ngày này, Tiểu Cát mang lại mọi điều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mọi kế hoạch lớn sẽ được thuận lợi, hòa hợp, cùng với sự che chở, ủng hộ từ những người quý trọng.

Tiểu Cát gặp hội Thanh Long

Cầu mong sự giàu có và phú quý

Mọi việc diễn ra êm đềm, hạnh phúc khi gặp bạn bè thân thiết

Nhị Thập Bát Tú Sao cang

: Cang Kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chiếm ngày thứ 6.

: Công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ thu hút nhiều lộc ăn.

: Tránh chôn cất vào ngày Trùng tang. Nếu định kết hôn hoặc cưới gả, hãy cẩn thận với nguy cơ giá lạnh. Tránh tranh đấu hay kiện tụng để không gặp thất bại. Nếu bắt đầu xây dựng nhà cửa, đề phòng rủi ro cho con cái. Trong vòng 10 hoặc 100 ngày sau đó, có thể gặp phải tai họa. Nếu đang làm quan, có thể bị sa thải. Sao Cang thuộc vào Thất Sát Tinh, việc sinh con trong ngày này có thể gặp khó khăn trong việc nuôi dưỡng. Vì vậy, để tránh rủi ro, nên chọn một ngày khác để tiến hành chôn cất.

:

- Sao Cang nhằm vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Hãy tạo rượu, tiếp tục sự nghiệp, lập lò gốm hoặc nhuộm vải, tham gia vào công việc hành chính, nhưng cần phải cẩn thận khi đi thuyền vì có nguy cơ đắm.

- Sao Cang tại các ngày Mùi, Hợi, Mẹo đều là ngày tốt. Đặc biệt là ngày Mùi.

- Sao Cang: Kim Long (con Rồng): Sao xấu, không nên kết hôn hoặc khởi công xây dựng. Cẩn thận với nguy cơ tai nạn.

Tinh thần của Can cấm Trưởng phòng đường,

Thập ngày trung chủ đều cố hôn,

Nơi quê hương, trong chức vị cao quan,

Chú trọng thú, việc kết hôn mất an.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ

Động đất, xây dựng nền, thực hiện các nghi lễ tôn thờ Thần Táo, tìm kiếm sự giúp đỡ từ các chuyên gia y khoa thông qua phẫu thuật hoặc châm cứu, dùng thuốc, tiến hành tang lễ, bắt đầu xây dựng lò gốm hoặc nhà máy nhuộm, và phụ nữ nên tránh uống thuốc khi đang mang bầu vào ngày này.

Sinh con vào ngày này có thể gặp khó khăn trong việc nuôi dưỡng, vì vậy nên tìm kiếm bùa chú để bảo vệ con cái. Đàn ông nên tránh uống thuốc khi bắt đầu một dự án mới.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên Đức: Tốt cho mọi việc Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, tránh việc kiện tụng

Câu Trận Hắc Đạo: Tránh việc tang lễ Phủ đầu dát: Tránh việc khởi công như xây dựng, khai trương Tam tang: Tránh việc khởi công, kết hôn (hoặc cưới xin), an táng

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Đông Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Đông Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Đông Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi