Lịch âm ngày 21 tháng 6 năm 2026
Ngày Dương Lịch: 21-6-2026
Ngày Âm Lịch: 7-5-2026
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày bính dần tháng giáp ngọ năm bính ngọ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2026 | Tháng 5 Năm 2026 (Bính Ngọ) |
21
|
7
Ngày: Bính Dần, Tháng: Giáp Ngọ Tiết: Hạ chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2026
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ BÁO TỐT XẤU NGÀY 21 THÁNG 6
Các Ngày Kỵ
Những sự kiện cần tránh : Tam nương : Đây là thời điểm không tốt cho việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất giữ (3,7,13,18,22,27)
Kim thần thất sát: Tránh thực hiện các công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng hoặc bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: bính dần
Thuật ngữ Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa) ám chỉ rằng, ngày này được xem là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Lô trung Hỏa không thuận lợi cho các tuổi: Canh Thân và Nhâm Thân.
Ngày này thuộc hành Hỏa đối địch với hành Kim, trừ những tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ, thuộc hành Kim nhưng không gặp vấn đề với Hỏa.
Sự kết hợp giữa Ngày Dần với Hợi, Ngọ và Tuất tạo thành một cục Hỏa.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tránh Dậu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính : “Không nên bắt đầu công việc mới để tránh gặp phải sự cố” - Không nên thực hiện sửa chữa bếp để tránh rủi ro về hỏa
- Dần : “Cẩn thận với các hoạt động tôn giáo” - Ngày này không thích hợp cho các hoạt động liên quan đến tế tự do quỷ thần có thể không ổn định
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Không Vong, mọi việc dễ gặp trở ngại. Tiến độ công việc chậm trễ, tiền bạc mất mát, uy tín giảm sút. Đây là một ngày không may mắn, nên tránh xa những rủi ro.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật không làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp bất thành
Nhị Thập Bát Tú Sao tinh
Tên ngày: Tỉnh Mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
Nên làm: Mở cửa, xây đường nước, đào giếng, đi thuyền, xây nhà, nhậm chức hoặc học hành.
Kiêng cữ: Chôn cất, tu bổ mộ.
Ngoại lệ: Sao Tỉnh Mộc Hãn ở Mùi, Hợi, Mão là tốt. Ở Mùi là Nhập Miếu, mang lại vinh quang.
Tỉnh tinh tạo ra vận may, đưa tên lên bảng vàng,
Mở cửa, kinh doanh tốt,
Chuyện tình duyên suôn sẻ,
Tránh được tai họa.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH
Lập hợp đồng, mua bán, đi vay nợ, xuất hành, khởi sự, làm đất, xây nhà, thờ thần, lắp máy, gặt lúa, đào giếng, điều trị bệnh, mua gia súc, học hành, kết hôn, làm việc nghề nghiệp, sửa tàu thuyền, khai trương, vẽ tranh, làm vườn.
Tranh chấp pháp lý.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên đức hợp: Tốt cho mọi việc Nguyệt Đức: Tốt cho mọi việc Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc kinh doanh, xuất hành Ích Hậu: Tốt cho mọi việc | Bạch hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì tốt Hoàng Sa: Xấu cho việc xuất hành Lôi công: Xấu cho việc xây dựng, nhà cửa Cô thần: Xấu với việc giá thú Thổ cẩm: Kỵ việc xây dựng và an táng Ly sàng: Kỵ việc giá thú |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.