Lịch âm ngày 13 tháng 2 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 13-2-2026

Ngày Âm Lịch: 26-12-2025

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày mậu ngọ tháng kỷ sửu năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 2 Năm 2026 Tháng 12 Năm 2025 (Ất Tỵ)
13
26

Ngày: Mậu Ngọ, Tháng: Kỷ Sửu

Tiết: Lập xuân

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN NGÀY 13 THÁNG 2

Các Ngày Kỵ

Không nên làm bất kỳ việc quan trọng vào các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày: mậu ngọ

tức Chi sinh Can (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Thiên thượng Hỏa kị các tuổi: Nhâm Tý và Giáp Tý.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Không nên bắt đầu công việc mới liên quan đến đất đai để tránh rủi ro cho gia chủ”

- Ngọ : “Không nên lợp mái nhà mới để tránh việc phải làm lại”

Khổng Minh Lục Diệu

Trong ngày Lưu Liên, mọi việc khó khăn, dễ gặp rắc rối và xung đột. Nên tránh việc ký kết hợp đồng và làm các thủ tục pháp lý.

Lưu Liên gây ra nhiều bất ngờ,
Tìm kiếm bạn bè nhưng khó gặp gỡ,
Tránh xa sẽ đầy bất ổn,
Đường đi nhiều chông gai, nhiều khó khăn.

Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu

Trong ngày Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuân, việc khởi công và xây dựng không nên thực hiện, bởi có thể gặp phải rủi ro. Nên tránh xa các công việc trọng đại như xây nhà, cưới hỏi, hoặc khai trương.

Ngoại trừ những trường hợp như Ngày Ngọ Đăng Viên hoặc Ngày Tuất, cũng như Ngày Dần là Tuyệt Nhật. Ngày 14 Âm lịch cũng là một ngày không nên bắt đầu những việc mới.

Sao Ngưu mang theo nhiều rủi ro, đặc biệt là trong hôn nhân và việc kinh doanh.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH

Trong ngày này, thích hợp để đào đất, san nền, hoặc sửa chữa nhà cửa. Nên tránh xa việc khai trương hoặc khởi công dự án lớn.

Cũng là thời điểm lý tưởng để mua sắm và nuôi thú cưng.

Ngọc Hạp Thông Thư

Trong bảng sao tốt và sao xấu, Minh Tinh được coi là sao tốt cho mọi việc, trong khi Thiên Lao Hắc Đạo mang lại điều xấu xảy ra. Nguyệt Hoả là sao xấu cho việc xây nhà và làm bếp.

Hướng xuất hành

Xuất phát hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất phát hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất phát hướng Chính Đông gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất phát thì đều bình yên.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi