Lịch âm ngày 4 tháng 2 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 4-2-2026

Ngày Âm Lịch: 17-12-2025

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày kỷ dậu tháng kỷ sửu năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 2 Năm 2026 Tháng 12 Năm 2025 (Ất Tỵ)
4
17

Ngày: Kỷ Dậu, Tháng: Kỷ Sửu

Tiết: Lập xuân

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem dấu hiệu tốt xấu ngày 4 tháng 2

Các Ngày Kỵ

Ngày có thể gặp: Thụ tử : Đây là một ngày kỵ trăm việc, không nên thực hiện bất kỳ hoạt động nào.
Trùng tang : Kỵ trong việc chôn cất, tổ chức hôn lễ, ra ngoại giao vợ chồng, xây dựng nhà cửa, hoặc xây dựng mồ mả
Trùng phục : Kỵ trong việc chôn cất, tổ chức hôn lễ, ra ngoại giao vợ chồng, xây dựng nhà cửa, hoặc xây dựng mồ mả

Ngũ Hành

Ngày: kỷ dậu

tức Can sinh Chi (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Đại dịch Thổ kị các tuổi: Quý Mão và Ất Mão.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả 2 bên đều mất mát

- Dậu : “Bất hội khách tân chủ hữu thương” - Không nên tiến hành hội khách để tránh tân chủ có hại

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

tức là ngày Cát. Trong ngày này, Tiểu cát mang lại mọi điều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mọi kế hoạch lớn sẽ thuận lợi, cùng với sự che chở, ủng hộ từ những người quý trọng.

Tiểu cát gặp hội thanh long

Cầu tài và lộc đều được thịnh vượng

Vui vầy và thuận lợi trong mọi việc

Gặp thầy, gặp bạn mà không gặp rủi ro

Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn

: Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.

: Mọi việc khởi công tạo tác rất tốt lành. Tốt nhất là tổ chức hôn lễ, xây dựng lầu gác hoặc thực hiện việc chôn cất. Các công việc khác như ra ngoại giao vợ chồng, xây dựng nhà cửa, hay ra ngoại giao vợ chồng cũng đều may mắn.

: Tránh việc đi thuyền.

:

- Sao Chẩn thủy Dẫn tại Tỵ Dậu Sửu đều rất tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác được thịnh vượng. Tại Ty Đăng Viên là ngôi tôn đại, trăm mưu động ắt thành danh.

- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho những việc gả cưới, xây dựng cũng như an táng.

 

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,

Đại đại vi quan thụ sắc phong,

Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,

Khố mãn thương doanh tự xương long.

Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,

Trạch xá an ninh, bất kiến hung.

Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,

Hôn nhân long tử xuất long cung.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY

Tránh lót giường và đóng giường, cũng như tránh đi săn thú cá. Không nên khởi công làm lò nhuộm hoặc lò gốm.

Tránh xuất hành bằng đường thủy.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Nguyệt n: Tốt cho mọi việc Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Trùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Cô thần: Xấu nhất với việc giá thú Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi tạo

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người ra ngoài sắp trở về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi công việc trong nhà hòa thuận. Nếu có bệnh, cầu thì sẽ khỏi, gia đình mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không lợi, hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế để tránh rủi ro.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người ra ngoài đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra ngoài tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,… nên tránh vào giờ này. Nếu buộc phải vào giờ này thì nên giữ miệng để tránh gây ẩu đả hay cãi nhau.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi