Lịch âm ngày 14 tháng 3 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 14-3-2030
Ngày Âm Lịch: 11-2-2030
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày mậu thân tháng kỷ mão năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2030 | Tháng 2 Năm 2030 (Canh Tuất) |
14
|
11
Ngày: Mậu Thân, Tháng: Kỷ Mão Tiết: Kinh trập |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
PHÂN TÍCH TỐT XẤU NGÀY 14 THÁNG 3
Các Ngày Kỵ
Những điều cần tránh: Dương Công Kỵ Nhật : là ngày không may, không nên làm việc gì quan trọng. Đặc biệt xấu cho: làm động thổ, tôn tạo, sửa chữa, khởi công xây dựng, xây mộ, an táng...
Ngũ Hành
Ngày: mậu thân
tức Can sinh Chi (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày bảo hạn.
Nạp âm: Ngày Đại dịch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần và Giáp Dần.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất không sợ Thổ.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Không thuận lợi trong việc nhận đất, dự định không thành” - Không nên bắt đầu các dự án liên quan đến đất đai để tránh khó khăn cho gia đình
- Thân : “Không an tâm, nguy cơ xấu về sức khỏe” - Không nên sắp xếp giường để tránh các vấn đề về sức khỏe
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Ngày Đại An
tức ngày Cát, mọi việc đều được an tâm, thành công.
Đại An gặp được người quý phái
Có ăn có chơi tiền tiễn đưa
Không cần thời gian cũng được Đại An
Tâm thân an vui, không bị phiền muộn
Nhị Thập Bát Tú Sao khuê
: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, đánh vào ngày thứ 5.
: Tốt cho nhập học, cắt tóc, xây dựng nhà cửa hoặc ra đi tìm kiếm công danh.
: Chôn cất, mở cửa, khai trương, đào ao móc giếng, các hoạt động liên quan đến bắt trộm hoặc xây giường. Do đó, nếu bạn có ý định chôn cất hoặc khai trương thì nên chọn một ngày khác.
:
- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này thì có thể đặt tên theo Sao Khuê hoặc Sao của năm và tháng để nuôi dưỡng dễ dàng hơn.
- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân có thể khiến học vấn không thuận lợi. Tại Ngọ, Sao Khuê tương ứng với Sanh mang lại may mắn, đặc biệt là Canh Ngọ. Tại Thìn, sẽ có một kết quả trung bình.
- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên thường là cơ hội tiến bộ.
- Khuê: mộc lang (con sói): Thuộc hành Mộc, là Sao xấu. Kiêng kỵ hoạt động đất đai, chôn cất, khai trương, sửa chữa.
Khuê tinh tạo ra điều gì đó vĩ đại,
Gia đình trở nên phát triển và hạnh phúc,
Không phải lo lắng về tương lai của con cái,
Mọi việc đều suôn sẻ và thành công.
Vận may đến, tình thương nảy nở,
Thành công và may mắn mọi ngóc ngách.
Khai mở cánh cửa, tránh tai họa,
Ba năm, hai tháng sẽ không có tai nạn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP
Thực hiện các hợp đồng, giao kèo, khởi công xây dựng, thăm hỏi bệnh tình, thực hiện các hoạt động săn bắn.
Xây dựng và hoàn thiện công trình
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho giao dịch, cầu tài, kinh doanh, xuất hành. Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho tế tự, cầu nguyện, giải oan Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là việc hôn Sao Thiên Phúc: Mang lại may mắn và thành công | Kiếp sát: Không nên xuất hành, kết hôn, an táng hoặc xây dựng. Bạch hổ Hắc Đạo: Không nên mai táng. Nếu trùng ngày Thiên giải thì có thể bỏ qua |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành theo hướng Chí Nam để đón 'Thần Tài'.
Tránh xuất hành theo hướng Lên Trời gặp 'Thần Hạc' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.