Lịch âm ngày 30 tháng 3 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 30-3-2030

Ngày Âm Lịch: 27-2-2030

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày giáp tý tháng kỷ mão năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 3 Năm 2030 Tháng 2 Năm 2030 (Canh Tuất)
30
27

Ngày: Giáp Tý, Tháng: Kỷ Mão

Tiết: Xuân phân

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem dự báo tốt xấu cho ngày 30 tháng 3

Các Ngày Kỵ

Tránh ngày : Tam nương : xấu, không nên tiến hành các việc như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất nhà (ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27)
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không tốt cho việc mai táng hoặc tu sửa mộ phần.


Kim thần thất sát: Nên tránh các công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu các dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: giáp tí

Chi Can sinh (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Hải trung Kim kị các tuổi: Mậu Ngọ và Nhâm Ngọ.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì hợp với Kim.
Ngày Tý hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Không nên mở kho tránh lãng phí tài sản” - Không nên mở kho để tránh tốn kém tài sản

- : “Không nên hỏi bất kỳ việc gì để tránh gặp phải tai họa” - Không nên sử dụng phép bói để tránh rủi ro tự gây ra

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

Trong lịch âm, ngày Tiểu Cát tức ngày Cát là ngày may mắn, không gặp nhiều khó khăn. Mọi việc mưu sự đều thuận lợi, cùng với sự che chở và ủng hộ từ những người quý trọng.

Tiểu Cát gặp hội Long Phụng

Cầu tài cầu lộc trong quẻ này

Mọi việc đều suôn sẻ, bình an, gặp gỡ quen thuộc

Nhị Thập Bát Tú Sao đê

: Đê Thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

: Sao Đê Đại Hung không phù hợp để tiến hành bất kỳ công việc trọng đại nào.

: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Đặc biệt cần tránh các công việc liên quan đến nước. Sinh con trong ngày này không phải là điềm lành, nên làm Đức cho con. Đây chỉ là những việc kiêng cữ Đại Kỵ, các việc khác cũng nên tránh. Ngoại lệ: Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn là ngày tốt, đặc biệt là Thìn với Sao Đê Đăng Viên.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU

Cấy lúa, gặt lúa, mua bò, nuôi tằm, đi săn, tu sửa cây cối

Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành, nữ nhân không nên uống thuốc, nhận chức, vào làm việc hành chính, nộp đơn, mưu sự khuất tất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Quý: tốt mọi việc

Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Địa phá: Kỵ việc xây dựng Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Sát chủ: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hình: Xấu cho mọi việc Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự,

Hướng xuất hành

Chọn hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Lựa chọn hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh hướng Đông Nam khi ra ngoài để tránh 'Hạc Thần' (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Thời gian từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (Giờ Tý) là thời điểm rất thuận lợi, ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lợi nhuận. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ gặp tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu bị ốm, cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Thời gian từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Nếu cầu tài thì không thuận lợi, hoặc có thể gặp trở ngại. Khi ra ngoài hoặc làm việc quan trọng, cẩn thận vì có thể gặp rủi ro, tai nạn. Cần phải cúng tế để đảm bảo an lành.

Thời gian từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Mọi việc đều diễn ra thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – nhà cửa được yên bình. Người đi xa đều bình an.

Thời gian từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Kế hoạch khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ hồ. Kiện cáo nên trì hoãn. Người đi xa chưa nhận được tin về. Tiền bạc mất mát, nếu đi hướng Nam, cần tìm nhanh mới tìm thấy. Cẩn thận tránh tranh cãi, xung đột, hay lời lẽ không hay. Việc làm kéo dài, nhưng cần chắc chắn và cẩn thận.

Thời gian từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Tin vui sẽ đến, nếu cầu lộc, cầu tài hãy đi hướng Nam. Điều hành công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi xa sẽ nhận được tin vui. Nuôi trồng đều gặp thuận lợi.

Thời gian từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Có thể gặp tranh luận, cãi cọ, gây rối, cần phải cẩn thận. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh xa lời nguyền rủa, nguy cơ lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy giữ im lặng để tránh xung đột hoặc tranh cãi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi