Lịch âm ngày 18 tháng 3 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 18-3-2030
Ngày Âm Lịch: 15-2-2030
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày nhâm tý tháng kỷ mão năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2030 | Tháng 2 Năm 2030 (Canh Tuất) |
18
|
15
Ngày: Nhâm Tý, Tháng: Kỷ Mão Tiết: Kinh trập |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Đẹp Xấu Ngày 18 Tháng Ba
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không nên làm các việc liên quan đến tang lễ, tu sửa mộ phần.
Kim thần thất sát: Tránh làm những công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: nhâm tí
Tương đồng với Can Chi (cùng Thủy), ngày này được coi là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Tang chá Mộc không tốt cho các tuổi: Bính Ngọ và Canh Ngọ.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn không bị ảnh hưởng của hành Mộc.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân, tạo thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên tiến hành tháo nước để tránh gặp phải khó khăn về việc canh tác đê điều
- Tí : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành bói quẻ để tránh rủi ro không đáng có
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu Cát
Tức là ngày Cát. Trong Tiểu Cát này, mọi việc đều suôn sẻ và ít gặp trở ngại. Mọi sự hành động đều thuận lợi, cùng với đó là sự che chở, được sự hỗ trợ của những người quý trọng.
Tiểu Cát gặp hội Thanh Long
Trong quẻ này, cầu tài cầu lộc
Hy vọng và niềm vui đều đến
Bình an và may mắn gặp gỡ
Nhị Thập Bát Tú Sao tất
: Tất Nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
: Khởi công làm bất cứ việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cửa, đào hồ, tháo nước, mở đường, chôn cất, cưới gả, phá rừng đất hoặc khoan giếng. Những việc khác như khai trương, đi xa, đi học, làm nông, nuôi tằm cũng tốt.
: Việc đi thuyền
:
- Sao Tất Nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân, gọi là Nguyệt Quải Khôn Sơn, nghĩa là trăng treo trên đỉnh núi Tây Nam, rất tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân là việc cưới hoặc chôn cất là ĐẠI KIẾT.
Tất Nguyệt Ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Mọi việc đều thuận lợi.
Ngày này thích hợp cho mọi công việc
May mắn luôn theo bạn
Có cơ hội phát triển tài lộc và danh tiếng
Cuộc sống an lành và hạnh phúc
Sự thịnh vượng và thịnh vượng toàn diện
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Trồng trọt, thu hoạch, mua bán gia súc, chăn nuôi, săn bắn, tu sửa cây cối
Xây dựng, làm mới, khởi công, nữ giới có thể bắt đầu uống thuốc nếu cần, nhận chức vụ, kế thừa tài sản hoặc nghề nghiệp, bắt đầu công việc hành chính, nộp đơn xin việc, lên kế hoạch cho tương lai.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Tuế Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: Tốt cho việc tu sửa nhà cửa, đặt giường | Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Địa Phá: Kỵ việc xây dựng Địa Tặc: Xấu cho việc khởi công, động thổ, đi xa, an táng. Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu cho mọi công việc Sát Chủ: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hình: Xấu cho mọi việc Tội Chỉ: Xấu cho việc cúng bái, tế tự |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Chí Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chí Tây để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan trọ,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.