Lịch âm ngày 8 tháng 3 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 8-3-2030

Ngày Âm Lịch: 5-2-2030

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày nhâm dần tháng kỷ mão năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 3 Năm 2030 Tháng 2 Năm 2030 (Canh Tuất)
8
5

Ngày: Nhâm Dần, Tháng: Kỷ Mão

Tiết: Kinh trập

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

THAM KHẢO DỰ BÁO NGÀY 8 THÁNG 3

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”

Ngũ Hành

Ngày: nhâm dần

tức Can sinh Chi (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Kim bạc Kim kị các tuổi: Bính Thân và Canh Thân.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên tiến hành tháo nước để tránh khó canh phòng đê điều

- Dần : “Bất tế tự quỷ thần bất thường” - Không nên tiến hành công việc liên quan đến tế tự vì ngày này quỷ thần không bình thường

Khổng Minh Lục Diệu

Trong ngày Đại An, mọi việc đều được an tâm, hành sự thành công.

Đại An gặp được quý nhân

Có cơm có rau, tiền tiễn đưa

Chẳng cần quá lo lắng

Bình an tâm hồn, thanh nhàn thân phận

Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu

: Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.

: Rất tốt đi thuyền, cắt may áo mão.

: Khởi công tạo tác bất kỳ việc gì cũng gặp hung hại. Nhất là việc dựng trại, xây cất nhà, trổ cửa, cưới gã, xuất hành đường bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn cũng như khai trương. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành các công việc trọng đại, nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành

:

Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên động tác việc chi, riêng có ngày Nhâm Dần thì dùng được.

Trúng ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, cữ: lập lò nhuộm lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, vào làm hành chánh, nhất là đi thuyền chẳng thể tránh khỏi rủi ro.

Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, nếu sanh con thì khó nuôi. Lấy tên Sao tháng, của năm hay của ngày để đặt tên cho con kết hợp làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi con khôn lớn được.

Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây cất, hôn nhân.

Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,

Cửu hoành tam tai bất khả thôi,

Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,

Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.

Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,

Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.

Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,

Ngưu trư dương mã diệc thương bi.

    Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

    Xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu. Khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh (nhưng chớ trị bệnh mắt), tu sửa cây cối.

    Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong vụ chăn nuôi.

    Ngọc Hạp Thông Thư

    Sao tốtSao xấu

    Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt Không: Tốt nhất cho việc làm nhà, việc làm giường Ngũ phú: Tốt cho mọi việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, cưới hỏi, giá thú, xuất hành Phúc hậu: Tốt nhất là khai trương hoSao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

    Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành

    Hướng xuất hành

    Xuất hành theo hướng Chí Nam để chờ đón 'Thần May Mắn'. Xuất hành hướng Chí Tây để gặp 'Thần Phúc Lộc'.

    Tránh xuất hành theo hướng Lên Trời để tránh gặp 'Thần Tiêu Hóa' (xấu)

    Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

    Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên bình. Người ra đi đều an lành.

    Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi dự định khó thành, mong ước, ước mơ mơ hồ. Kiện cáo nên hoãn lại là tốt nhất. Người đi xa vẫn chưa có tin tức. Tiền bạc, tài sản bị mất, nếu hướng Nam thì cần phải tìm kiếm kịp thời mới tìm thấy. Cẩn thận về các cuộc tranh cãi, xung đột hoặc lời nói không hay. Việc làm chậm chạp, mất thời gian nhưng tốt nhất làm mọi việc phải chắc chắn.

    Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Có tin vui sắp đến, nếu cầu may mắn, cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Điều hành trình công việc gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu chăn nuôi, tất cả đều thuận lợi.

    Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tranh luận, cãi cọ, gây chuyện là điều không tốt, cần phải cảnh giác. Người ra đi nên hoãn lại là tốt nhất. Phòng tránh nguy cơ bị nguyền rủa, tránh xa bệnh tật. Tóm lại, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quản lý,… nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải làm vào thời gian này thì hãy kiềm chế lời nói để không gây ra mâu thuẫn hay tranh cãi.

    Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Đây là thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thì thường gặp may mắn. Kinh doanh, buôn bán có lợi nhuận. Người ra đi sắp về đến nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong gia đình đều hòa thuận. Nếu có bệnh thì cầu nguyện sẽ khỏi bệnh, mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh.

    Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài không có hiệu quả, hoặc dễ gặp trở ngại. Nếu ra ngoài hoặc gặp vấn đề, rủi ro, hoặc khi gặp sự kiện quan trọng thì cần phải cẩn thận, gặp phải ma quỷ thì cần cúng tế để an lành.

    Đổi ngày dương sang âm

    Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi