Lịch âm ngày 19 tháng 3 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 19-3-2030
Ngày Âm Lịch: 16-2-2030
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày quý sửu tháng kỷ mão năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2030 | Tháng 2 Năm 2030 (Canh Tuất) |
19
|
16
Ngày: Quý Sửu, Tháng: Kỷ Mão Tiết: Kinh trập |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem tốt xấu ngày 19 tháng 3
Các Ngày Kỵ
Ngày phạm phải : Sát chủ dương : Ngày này không nên tiến hành các công việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, hoặc đầu tư.
Ngũ Hành
Ngày: Quý Sửu
tức là Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Tang chá Mộc kị các tuổi: Đinh Mùi và Tân Mùi. Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Quý : “Không nên làm mọi việc quan đến kiện tụng, vì đối thủ có lợi thế mạnh mẽ”
- Sửu : “Không nên tìm kiếm quan chức, để tránh sự phản bội từ phía gia đình”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
Tức là ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, gặp trở ngại. Tiền bạc và danh vọng đều giảm xuống. Đây là một ngày xấu về mọi mặt, nên hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết không nên bỏ qua
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp dễ bị phát hiện
Nhị Thập Bát Tú Sao chủy
: Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
: Sao Trủy không nên tham gia vào bất kỳ công việc gì.
: Không nên khởi công xây dựng hoặc làm bất kỳ việc gì liên quan đến chôn cất và các nghi lễ tang lễ. Ngày này tuyệt đối không thích hợp để chôn cất người chết để tránh gặp phải điềm xấu.
:
- Sao Trủy hỏa Hầu ở Tỵ bị mất khí lượng, còn Hung thì càng trở nên xấu đi. Ở Dậu, Trủy Đăng Viên đem lại may mắn và thăng tiến. Tuy nhiên cũng nên tránh Phục Đoạn Sát như đã nói ở trên.
- Ở Sửu là Đắc Địa, mọi việc sẽ thuận lợi. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu để tiến hành các công việc lớn nếu muốn gặp may mắn.
Trủy: hỏa hầu (con khỉ): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc Kỵ xây dựng, thưa kiện, hay mai táng. Thi cử gặp nhiều khó khăn.
Truỷ tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI
Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hoặc sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hoặc các loại máy, cấy lúa hoặc gặt lúa, đào ao hoặc giếng, tháo nước, các công việc liên quan đến chăn nuôi, mở rộng đường hào hoặc rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ năng, vẽ tranh, tu sửa cây cối.
Chôn cất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là việc xây dựng nhà cửa, sửa chữa nhà cửa, làm đất và trồng cây. Kính Tâm: Tốt cho việc thực hiện tang lễ Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Hoàng n: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Quý: tốt cho mọi việc | Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Tứ thời cô quả: Kỵ việc giá thú (cưới xin) |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.
Hãy tránh xuất hành hướng Đông Bắc vì gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không thuận lợi, có thể gặp trở ngại hoặc bất lợi. Nếu phải ra ngoài, hãy cẩn thận vì có thể gặp tai nạn. Đặc biệt quan trọng phải cúng tế để tránh điềm xấu.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng Tây Nam – Đảm bảo sự yên bình cho nhà cửa. Người ra ngoài đều an lành.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Khó khăn trong việc mưu sự, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Việc kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Nếu mất tiền hoặc của cải, hãy tìm kiếm ở hướng Nam để nhanh chóng tìm thấy. Cần đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc lời lẽ không hay. Công việc mất thời gian nhưng cần phải chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài hãy đi hướng Nam. Khi đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Công việc chăn nuôi sẽ thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cẩn thận về tranh cãi, xung đột, và gây chuyện không hay, có nguy cơ gặp đói khó. Người ra ngoài tốt nhất là nên trì hoãn. Tránh xa nguy cơ bị nguyền rủa hoặc lây nhiễm bệnh. Trong những hoạt động như hội họp, tranh luận, hay việc làm quan trọng, nên tránh thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để tránh xung đột và cãi vã.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Đây là giờ tốt, nếu ra ngoài thường sẽ gặp may mắn. Trong buôn bán và kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin tức vui vẻ. Mọi hoạt động trong nhà đều hòa hợp. Nếu bị bệnh, nếu cầu thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.