Lịch âm ngày 15 tháng 2 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 15-2-2030

Ngày Âm Lịch: 14-1-2030

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày tân tỵ tháng mậu dần năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 2 Năm 2030 Tháng 1 Năm 2030 (Canh Tuất)
15
14

Ngày: Tân Tỵ, Tháng: Mậu Dần

Tiết: Lập xuân

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 15 THÁNG 2 CÓ GÌ TỐT, CÓ GÌ XẤU

Các Ngày Kỵ

Lưu ý ngày hôm nay : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm không nên làm các công việc liên quan đến mai táng hoặc tu sửa mộ phần.

Ngũ Hành

Ngày hôm nay: tân tỵ

hay còn được gọi là Ngày Chi khắc Can (Hỏa khắc Kim), là ngày không may mắn.
Nạp âm: Ngày Bạch lạp Kim không thuận lợi cho các tuổi: Ất Hợi và Kỷ Hợi.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì lợi ích từ Kim khắc.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu, tạo thành cục Kim.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Tránh trộn tương vì chủ không nên thử

- Tỵ : “Bất viễn hành tài vật phục tàng” - Không nên đi xa để tránh mất mát về tiền bạc

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tốc hỷ

Ngày này vừa tốt, buổi sáng thuận lợi, chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui đến nhanh chóng, phù hợp cho việc lớn, sẽ thành công mau. Tốt nhất là làm vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là bạn gặp lại

Gặp lại bạn, vợ chồng bên nhau

Có tài lộc đầy đủ

Cầu gì được nấy, vui mừng thỏa lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao lâu

: Lâu kim Cẩu - Lưu Long: Tốt (Kiết Tú), Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6.

: Khởi công mọi việc đều rất tốt, đặc biệt là dựng cột, cưới gả, trổ cửa, cất lầu, làm dàn gác, cắt áo, tháo nước và các công việc thủy lợi.

: Tránh lót giường, đóng giường và đi đường thủy.

:

- Sao Lâu kim Cẩu tại Ngày Dậu Đăng Viên rất tốt cho việc tạo tác. Tại Tỵ gọi là Nhập Trù nên rất tốt. Tại Sửu thì tốt vừa.

- Gặp ngày cuối tháng, Sao Lâu phạm Diệt Một: Kỵ làm rượu, làm việc hành chính, lập lò gốm, lò nhuộm, thừa kế sự nghiệp và đi thuyền.

Lâu: kim cẩu (con chó): Kim tinh, sao tốt. Tiền bạc dồi dào, học hành đỗ đạt cao, việc cưới gả, xây cất đều tốt.

 

Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,

Tài vượng, gia hòa, mọi việc hưng thịnh,

Ngoại cảnh, tiền tài tăng tiến,

Gia đình huynh đệ đều nổi danh.

Hôn nhân thịnh vượng, sinh con quý tử,

Ngọc bạch kim lang đầy đủ.

Phóng thủy, khai môn đều cát lợi,

Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Thích hợp cho việc nhập kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt máy, sửa chữa tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.

Tránh lót giường, đóng giường, thừa kế tước phong hay sự nghiệp, các việc làm khuyết như đào mương, móc giếng, xả nước.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Địa tài: Tốt cho kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương. Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì xấu. Kim Đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc. Sao Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng.

Thiên Cương: Xấu cho mọi việc. Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc. Tiểu Hao: Xấu cho khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Nguyệt Hoả: Xấu cho lợp nhà, làm bếp. Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự. Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc.

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Tây gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi