Lịch âm ngày 19 tháng 2 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 19-2-2030
Ngày Âm Lịch: 18-1-2030
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày ất dậu tháng mậu dần năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 2 Năm 2030 | Tháng 1 Năm 2030 (Canh Tuất) |
19
|
18
Ngày: Ất Dậu, Tháng: Mậu Dần Tiết: Vũ Thủy |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Dự Báo Tốt Xấu Ngày 19 Tháng 2
Các Ngày Kỵ
Ngày này thuộc : Tam nương : xấu, không nên tổ chức các sự kiện như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc khai trương (3,7,13,18,22,27)
Ngũ Hành
Ngày: ất dậu
tức Chi khắc Can (Kim khắc Mộc), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Tuyền trung Thủy kị các tuổi: Kỷ Mão và Đinh Mão.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên thực hiện các hoạt động gieo trồng, vụ mùa không phát triển
- Dậu : “Bất hội khách tân chủ hữu thương” - Không nên tổ chức các sự kiện hội khách để tránh tân chủ có hại
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Đại An
tức ngày Cát, mọi việc đều được an tâm, thành công.
Đại An mang lại sự gặp gỡ của những người quý giá
Có ăn có chở tiền bạc tiễn đưa
Chẳng cần đợi chờ cũng đến Đại An
Thân thể thanh nhàn, bình an vô sự
Nhị Thập Bát Tú Sao chủy
: Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
: Sao Trủy không làm bất kỳ việc gì.
: Khởi công xây dựng hoặc làm bất kỳ công việc gì cũng không tốt. Điều quan trọng nhất là tránh chôn cất và các công việc liên quan đến việc chôn cất như sửa chữa mộ, xây dựng mộ mới hoặc chuẩn bị hòm tang lễ. Ngày này hoàn toàn không phù hợp để chôn cất người đã khuất để tránh gặp phải điềm xấu
:
- Sao Trủy hỏa Hầu ở Tỵ sẽ bị mất khí lượng, còn nếu gặp sao Hung thì càng thêm xấu. Ở Dậu rất tốt, vì sao Trủy Đăng Viên ở Dậu sẽ kích thích và thúc đẩy tiến triển. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với hiện tượng Phục Đoạn Sát (tương tự các kiêng cử như trên).
- Ở Sửu, Truỷ là Đắc Địa, mọi công việc đều thuận lợi. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và ngày Tân Sửu để thực hiện các việc lớn, trong khi chôn cất Phú Quý thì càng thành công.
Trủy: hỏa hầu (con khỉ): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc Kỵ xây dựng, mua sắm, hoặc làm tang lễ. Thi cử gặp nhiều trở ngại.
Truỷ tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Lót giường, làm giường, đi săn hoặc đi câu, bắt đầu xây lò nung hoặc lò gốm.
Xuất hành theo đường thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc m Đức: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Quý: Tốt cho mọi việc | Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nhân Cách: Xấu đối với việc cưới hỏi, khởi công Huyền Vũ: Kỵ việc chôn cất Ly sàng: Kỵ việc cưới hỏi Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc chôn cất |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.