Lịch âm ngày 8 tháng 2 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 8-2-2030
Ngày Âm Lịch: 7-1-2030
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày giáp tuất tháng mậu dần năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 2 Năm 2030 | Tháng 1 Năm 2030 (Canh Tuất) |
8
|
7
Ngày: Giáp Tuất, Tháng: Mậu Dần Tiết: Lập xuân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ BÁO XẤU TỐT NGÀY 8 THÁNG 2
Các Ngày Kỵ
Ngày hôm nay : Tam nương : Không là thời điểm thuận lợi cho việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất nhà (3,7,13,18,22,27)
Thụ tử : Đây là ngày không phù hợp cho bất kỳ hoạt động nào.
Trùng tang : Tránh việc chôn cất, cưới hỏi, xuất hành, xây dựng nhà cửa hoặc mồ mả
Ngũ Hành
Ngày hôm nay: giáp tuất
tức là Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), đây là ngày trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn và Canh Thìn.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không mở kho tránh lãng phí tài sản” - Tránh việc mở kho để tránh tiêu tốn tài sản không cần thiết
- Tuất : “Không ăn thịt chó, quỷ để tránh nguy cơ bị quỷ tấn công” - Tránh ăn thịt chó hoặc quỷ để tránh rủi ro bị ma quỷ quấy phá
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Lưu liên
Tức là Ngày Hung. Trong ngày này, mọi việc đều gặp khó khăn, dễ bị trì hoãn hoặc gặp rắc rối, làm cho việc hoàn thành trở nên khó khăn. Ngoài ra, có thể gặp phải các vấn đề xã hội hay các mối quan hệ rắc rối. Trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, việc nộp đơn từ cũng nên thận trọng và không nên vội vã.
Lưu Liên mang ý nghĩa bất tường
Khi tìm kiếm, ta thường không gặp được đối tác
Nếu không may mắn, ta sẽ mất một thời gian dài
Có nhiều chướng ngại vật và khó khăn phía trước
Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu
: Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh của con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
: Rất tốt để đi thuyền, may áo hoặc làm thủ công.
: Không nên bắt đầu bất kỳ dự án nào, đặc biệt là xây dựng nhà cửa, mở cửa hàng, tổ chức đám cưới, xuất hành, làm thủy lợi, nuôi tằm, trồng cây, khai trương và các việc quan trọng khác. Thay vào đó, hãy chọn một ngày khác để thực hiện những công việc này.
:
Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên bình. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không thích hợp cho việc khởi công, trong khi có thể sử dụng ngày Nhâm Dần.
Trong âm lịch, ngày 14 là ngày Diệt Một Sát, không thích hợp cho việc mở cửa hàng, nấu rượu, thừa kế kinh doanh, bắt đầu công việc quan trọng. Sao Ngưu thuộc Thất Sát Tinh, nếu sinh con trong ngày này, việc nuôi dưỡng có thể gặp khó khăn. Khi đặt tên cho con, cân nhắc ngày, tháng và năm sinh để mong muốn con được phát triển mạnh mẽ.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH
Lập hợp đồng, thực hiện giao dịch, cho vay tiền, thu nợ, mua bán hàng hóa, xuất hành, đi thuyền, khởi sự, đào đất, san lấp, lắp đặt cửa, chôn cất, xây nhà, làm việc trong nhà bếp, thờ phụng Táo Quân, lắp đặt máy móc, thu hoạch lúa, đào ao, bơm nước, cầu nguyện chữa bệnh, mua gia súc, chăn nuôi, đi học, tổ chức lễ cầu may mắn, kết hôn, tuyển dụng nhân công, nộp đơn xin việc, học nghề, sửa tàu thuyền hoặc khai trương.
Kiện tụng, tranh chấp.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là hôn nhân Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Nguyệt Không: Rất tốt cho việc xây nhà và làm giường Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Hoàng n: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Quý: Tốt cho mọi việc | Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ việc săn bắn Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành và cưới hỏi Cô thần: Xấu nhất là trong việc cưới hỏi Quỷ khốc: Xấu cho việc cúng bái và mai táng |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Đông Bắc khi xuất hành để chờ đón 'Hỷ Thần'. Đối với 'Tài Thần', lựa chọn hướng Đông Nam là phù hợp nhất.
Tránh hướng Tây Nam khi ra ngoài để tránh gặp phải 'Hạc Thần' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Thời gian này đầy khó khăn, mơ hồ khi cầu xin may mắn và tài lộc. Việc kiện cáo nên trì hoãn. Người đi xa vẫn chưa nhận được tin tức. Khi tiêu tiền hoặc mất mát, hãy điều tra kỹ trước khi tìm lại. Cần phải cẩn thận tránh tranh cãi, xung đột, và những lời nói thiếu tôn trọng. Dù công việc diễn ra chậm rãi, nhưng cần phải chắc chắn và kiên nhẫn.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Tin vui sắp đến, đặc biệt khi cầu xin thêm may mắn và tài lộc khi di chuyển về phía Nam. Gặp gỡ trong công việc sẽ mang lại nhiều may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin tức vui vẻ. Trong việc chăn nuôi, mọi thứ đều thuận lợi.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Dễ gặp tranh luận, xung đột, gây rối. Người muốn ra đi nên hoãn lại. Hãy đề phòng nguy cơ lời nguyền rủa và bệnh tật. Tránh tham gia các hoạt động như họp, tranh luận, và các công việc quan trọng vào thời điểm này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc tranh cãi.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Là thời gian tốt lành, thường gặp may mắn khi ra ngoài. Buôn bán và kinh doanh sẽ mang lại lợi nhuận. Người đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi công việc trong gia đình sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh, sẽ có sự hồi phục, và gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Cầu xin tài lộc vào thời điểm này không có lợi, hoặc có thể gặp phải trở ngại hoặc phản bội. Người ra đi hoặc đối mặt với nguy cơ cần phải cẩn thận và cúng tế để đảm bảo an lành.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu xin tài lộc theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trải qua một hành trình bình yên.