Lịch âm ngày 23 tháng 2 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 23-2-2030

Ngày Âm Lịch: 22-1-2030

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày kỷ sửu tháng mậu dần năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 2 Năm 2030 Tháng 1 Năm 2030 (Canh Tuất)
23
22

Ngày: Kỷ Sửu, Tháng: Mậu Dần

Tiết: Vũ Thủy

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 23 THÁNG 2

Các Ngày Kỵ

Đề phòng ngày : Tam nương : xấu, ngày này không nên tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất (3,7,13,18,22,27)

Ngũ Hành

Ngày: kỷ sửu

tương đồng với Can Chi (cùng Thổ), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Phích lịch Hỏa kị các tuổi: Quý Mùi và Ất Mùi.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ : “Cẩn trọng trước khi thực hiện giao dịch” - Không nên tiến hành giao dịch mà không cẩn trọng để tránh mất mát cho cả 2 bên

- Sửu : “Cẩn thận khi đối diện với các quan chức” - Không nên đối diện với các quan chức để tránh việc gia đình không hòa hợp

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong này, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mọi kế hoạch đều được thực hiện suôn sẻ, cùng với sự che chở, âm phúc và sự giúp đỡ của người thân.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài và hạnh phúc tỏa sáng trong thời điểm này

Tất cả mọi việc được bình an và suôn sẻ khi gặp gỡ bạn bè, người thân

Nhị Thập Bát Tú Sao liễu

: -Liễu thổ Chương Nhậm Quang: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.

: Không nên thực hiện bất kỳ việc nào liên quan đến Sao Liễu.

: Mọi công việc khởi công và xây dựng đều không tốt, thậm chí có thể gây nguy hại. Đặc biệt, tránh làm việc liên quan đến nước như đào ao, xây dựng, sửa chữa nhà cửa. Do đó, tránh thực hiện bất kỳ công việc quan trọng nào vào ngày này.

:

- Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ là thời điểm mọi việc đều thuận lợi. Tại Tỵ, Sao Liễu đem lại cơ hội thăng tiến và thừa kế lãnh chức là hai điều tốt nhất. Tuy nhiên, tại Dần và Tuất, Sao Liễu gây ra nhiều rủi ro, do đó cần tránh xây dựng và chôn cất.

- Sao Liễu thổ chướng (con cheo): Sao xấu, gây ra rủi ro về tài chính, không yên bình trong gia đình và dễ gặp tai nạn. Khắc kỵ cưới gả.

 

Liễu tinh tạo tác đem lại vận may cho người đang cầm quyền,

Buổi tối, mọi việc đều an tâm và không gặp trở ngại.

Táng tang và xây dựng nhà cửa đều tốt hơn vào ngày này,

Xây dựng và đào ao đều mang lại lợi ích.

Mở cửa và khai mạc cửa hàng nên tránh vào ngày này để tránh rủi ro.

Cưới xin và mở cửa hàng đều không tốt vào thời điểm này.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Xây dựng và trang trí nhà cửa, chôn cất, gắn cửa, lắp đặt, làm cầu. Khởi công nhuộm và nấu nước, uống thuốc, điều trị bệnh (nhưng tránh điều trị bệnh mắt), sửa chữa cây cỏ.

Nhận chức lãnh đạo, thừa kế gia tài hoặc vị trí công việc, điều trị bệnh mắt, các công việc liên quan đến chăn nuôi.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là trong việc kết hôn Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Minh đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việcSao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, tránh kiện tụng

Hoang vu: Xấu cho mọi việc Địa Tặc: Xấu trong việc khởi tạo, đào đất, xuất hành, an táng. Hoả tai: Xấu trong việc xây nhà hoặc sửa nhà Nguyệt Hư: Xấu nếu liên quan đến việc kết hôn, mở cửa hàng hoặc mở cửa Tứ thời cô quả: Kỵ việc kết hôn

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Đông Bắc để chào đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Nam để chào đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Chính Bắc để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Đây là khoảng thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người ra ngoài sắp về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều khỏe mạnh.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không có lợi, hoặc thường bị trái ý. Nếu phải ra ngoài hoặc ra đi, hãy cẩn thận vì có thể gặp nạn. Việc quan trọng cần phải thận trọng, gặp ma quỷ nên cúng tế mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là cầu tài nên đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên lành. Người ra ngoài sẽ trải qua một hành trình bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc và cầu tài không rõ ràng. Tốt nhất là hoãn kiện cáo. Người ra đi xa chưa có tin tức về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam, tìm kiếm sẽ nhanh chóng tìm ra. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng lưỡi tiếng tăm không tốt. Việc làm chậm chạp, mất thời gian nhưng tốt nhất làm mọi việc cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sẽ đến, nếu cầu lộc và cầu tài thì hướng Nam là lựa chọn tốt nhất. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra đi sẽ có tin tức vui. Nếu chăn nuôi, mọi việc đều thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tránh tranh luận, cãi cọ và gây rối. Cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất là hoãn lại. Tránh tiếp xúc với người nguyền rủa và tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc mâu thuẫn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi