Lịch âm ngày 24 tháng 2 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 24-2-2030

Ngày Âm Lịch: 23-1-2030

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày canh dần tháng mậu dần năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 2 Năm 2030 Tháng 1 Năm 2030 (Canh Tuất)
24
23

Ngày: Canh Dần, Tháng: Mậu Dần

Tiết: Vũ Thủy

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN TỐT XẤU NGÀY 24 THÁNG 2

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Trùng phục : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Ngũ Hành

Ngày: canh dần

tức Can khắc Chi (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Tùng bách Mộc kị các tuổi: Giáp Thân và Mậu Thân.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên tiến hành quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngang

- Dần : “Bất tế tự quỷ thần bất thường” - Không nên tiến hành công việc liên quan đến tế tự vì ngày này quỷ thần không bình thường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Bế tắc

tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Bế Tắc gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Bế tắc thì ôn tiểu thê nhi

Bế tắc thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao tinh

: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

: Tạo tác nhiều việc rất tốt như trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học.

: Làm sanh phần, đóng thọ đường, chôn cất hay tu bổ mộ phần.

:

- Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu nên khởi động vinh quang.

- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Sự nghiệp công danh thành đạt, thăng tiến, việc chăn nuôi và xây cất thuận lợi vô cùng.

 

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,

Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,

Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,

Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,

Quả phụ điền đường lai nhập trạch,

Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt.

Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, dâng nộp đơn từ, mở kho vựa

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Nguyệt n: Tốt cho mọi việc Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú Phúc hậu: Tốt nhất là khai trương hoặc cầu tài lộcTrùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới xin), cầu tài lộc, động thổ Lôi công: Xấu việc xây dựng, nhà cửa Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Tây Bắc để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Hãy tránh xuất hành theo hướng Chính Bắc để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (Giờ Tý) Cầu tài không được thuận lợi, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu phải ra đi hoặc làm việc quan trọng, hãy chuẩn bị sẵn sàng, và nếu gặp phải trục trặc, hãy cúng tế để tránh tai họa.

Từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Mọi việc đều diễn ra thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam - Nhà cửa sẽ yên bình, và những người xuất hành cũng sẽ trở về một cách an lành.

Từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Kế hoạch khó thành, việc cầu lộc, cầu tài trở nên mơ hồ. Nếu có vấn đề pháp lý, nên hoãn lại. Những người đi xa nên chú ý về tin tức. Tiền bạc có thể bị mất, nhưng nếu đi theo hướng Nam, có khả năng tìm lại nhanh chóng. Hãy cẩn thận tránh cãi vã, xung đột và tránh những lời nói không hay. Mặc dù mọi việc diễn ra chậm chạp, nhưng việc làm nào cũng cần được thực hiện một cách kiên định.

Từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Tin vui sắp đến, nếu cần tìm lộc, tài thì nên đi theo hướng Nam. Công việc gặp nhiều may mắn khi gặp gỡ. Những người ra đi sẽ nhận được tin tức. Nếu làm việc trong lĩnh vực chăn nuôi, mọi thứ sẽ thuận lợi.

Từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Tranh luận, cãi cọ dễ xảy ra, làm cho mọi người căng thẳng và phải cẩn thận. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng tránh lời nguyền rủa và tránh bị bệnh. Nói chung, các hoạt động như họp mặt, tranh luận và công việc quan trọng nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế miệng để không gây ra mâu thuẫn hay xung đột.

Từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Đây là giờ rất thuận lợi, nếu phải đi chúng ta có thể gặp may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán sẽ có lợi nhuận. Những người ra đi sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong gia đình đều diễn ra hòa thuận. Nếu có bệnh, việc cầu nguyện sẽ giúp khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi