Lịch âm ngày 16 tháng 1 năm 2026

Ngày Dương : 16-1-2026

Ngày Âm : 28-11-2025

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày canh dần tháng mậu tý năm ất tỵ

DƯƠNG ÂM LỊCH
Tháng 1 Năm 2026 Tháng 11 Năm 2025 (Ất Tỵ)
16
28

Ngày: Canh Dần, Tháng: Mậu Tý

Tiết: Tiểu hàn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 16 THÁNG 1

Các Ngày Kỵ

Cẩn tránh ngày : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không thuận cho việc mai táng, tu sửa mộ phần.

Ngũ Hành

Ngày: Canh Dần

Tức Can khắc Chi (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Tùng bách Mộc kị các tuổi: Giáp Thân và Mậu Thân.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không ảnh hưởng bởi Mộc.
Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất tạo thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Không nên tiến hành việc quay tơ để tránh làm hỏng cũi” - Tránh việc quay tơ để không làm hỏng cũi

- Dần : “Không nên làm việc liên quan đến tế tự vì quỷ thần không bình thường vào ngày này” - Không nên thực hiện công việc liên quan đến tế tự vì ngày này quỷ thần không bình thường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc Hỷ: là bạn gặp phụng.

Buổi sáng tốt lành, chiều tối khuyến nghị làm việc cẩn thận. Niềm vui nhanh chóng nên sử dụng để mưu sự lớn, sẽ đạt được thành công nhanh chóng hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng, gặp người bạn đời sánh đôi. Có tài có lộc hẳn hoi, cầu điều gì cũng được mừng vui thỏa lòng.

Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu

Ngày Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuần: Xấu (Hung Tú). Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.

Rất tốt đi thuyền, may áo mão.

Không nên khởi công bất kỳ việc gì, có thể gặp hung hại. Đặc biệt, không nên xây dựng nhà cửa, trổ cửa, cưới gã, xuất hành đường bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn hay khai trương. Chọn một ngày tốt khác để tiến hành.

Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt, Ngày Tuất yên bình. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, chỉ có ngày Nhâm Dần là có thể sử dụng. Trúng ngày 14 Âm là Diệt Một Sát, cần tránh khỏi việc lập lò nhuộm, lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, làm hành chánh, nhất là đi thuyền có thể gặp rủi ro.

Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, khó nuôi con. Đặt tên cho con kết hợp làm việc Âm Đức trong tháng mới mong nuôi con khôn lớn.

Ngưu tinh tạo tác gặp nguy hiểm, gia đình không an, nhân khẩu giảm. Nông nghiệp không có lợi, chủ nhân suy yếu. Gặp rủi ro trong hôn nhân, không có tài lộc.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ

Động đất, đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng mổ xẻ, châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm, lò gốm. Phụ nữ bắt đầu uống thuốc chữa bệnh.

Sinh con vào ngày này khó nuôi, cần làm Âm Đức. Nam giới tránh khởi đầu uống thuốc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khai trương, xây dựng nhà cửa và an táng. Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Lộc khố: Tốt cho khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch Phúc Sinh: Tốt

Bạch hổ: Kỵ mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì là tốt. Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, xấu cho tế tự, đào ao, đào giếng. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành. Cửu không: Kỵ xuất hành, kinh doanh, cầu tài.

Hướng xuất hành

Xuất phát theo hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Đi theo hướng Tây Nam để gặp 'Tài Thần'.

Hạn chế xuất phát theo hướng Chính Bắc để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp đến, nếu mong muốn thêm phúc lộc, thì hãy đi theo hướng Nam. Công việc đi lại gặp nhiều may mắn. Người đi có tin tức về. Trong việc chăn nuôi, mọi thứ đều thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Có thể xảy ra cuộc tranh luận, gây ra sự bất đồng, gây rối và khó khăn, cần phải cẩn trọng. Người muốn ra đi nên hoãn lại. Hạn chế gặp phải sự oan uổng từ người khác, tránh xa nguy cơ lây nhiễm bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, và các công việc quan trọng khác,… nên tránh vào giờ này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải ra ngoài vào giờ này, thì nên kiềm chế khẩu phần để tránh việc xảy ra mâu thuẫn hoặc cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Đây là thời gian rất tốt, nếu bạn ra ngoài thì có thể gặp được may mắn. Trong buôn bán và kinh doanh, có sự thuận lợi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu có bệnh, cầu nguyện thì sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Nếu mong muốn thêm phúc lộc thì không nên ra ngoài, hoặc có thể gặp phải điều không may. Nếu phải ra ngoài, cẩn thận với các tai nạn và rủi ro, đặc biệt là trong những việc quan trọng. Hãy cúng tế để tránh xa ma quỷ và đảm bảo sự an lành.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều thuận lợi, nhất là khi mong muốn thêm phúc lộc, hãy đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được bình yên. Người ra ngoài sẽ trải qua một hành trình bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Kế hoạch khó thành, việc mong muốn thêm phúc lộc và tài vận mơ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người ra xa vẫn chưa có tin tức trở về. Có thể mất tiền và tài sản, nhưng nếu đi theo hướng Nam, hãy tìm kiếm kịp thời để phục hồi. Cẩn thận với các cuộc tranh cãi, xung đột và các lời nói thiếu tôn trọng. Việc làm chậm, nhưng nên chắc chắn và kiên nhẫn trong mọi việc.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi