Lịch âm ngày 6 tháng 1 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 6-1-2026

Ngày Âm Lịch: 18-11-2025

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày canh thìn tháng mậu tý năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 1 Năm 2026 Tháng 11 Năm 2025 (Ất Tỵ)
6
18

Ngày: Canh Thìn, Tháng: Mậu Tý

Tiết: Tiểu hàn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 6 THÁNG 1: TỐT XẤU

Các Ngày Kỵ

Đây là các điều cần lưu ý trong ngày hôm nay : Tam nương : Đây là thời điểm không nên khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất giữ (3,7,13,18,22,27)
Kim thần thất sát: Tránh thực hiện các công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng hoặc bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: canh thìn

Tức là Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), đây là ngày nghĩa nhật.
Nạp âm: Ngày Bạch lạp Kim khắc với các tuổi: Giáp Tuất và Mậu Tuất.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Mậu Tuất vì được lợi từ sự khắc của Kim.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân, tạo thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát ảnh hưởng đến các tuổi Tỵ, Dậu và Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Không nên quay tơ, tránh khỏi rối loạn trong việc vận dụng cơ sở làm giảm tính bền vững của chúng”

- Thìn : “Không nên khóc, tránh khỏi việc tạo ra sự xúc động tối đa để tránh gây ra các sự cố nghiêm trọng”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

Trong lịch âm, Tiểu Cát được coi là ngày tốt lành và ít gặp khó khăn. Mọi việc diễn ra suôn sẻ, hanh thông, được sự che chở và ủng hộ từ những người quý trọng.

Tiểu Cát kết hợp với Thanh Long

Trong quẻ này, cầu tài và lộc được kỳ vọng

Vận may và hạnh phúc đều đến với bạn nếu gặp thầy, gặp bạn

Nhị Thập Bát Tú Sao dực

: Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con rắn, chủ trị ngày thứ 3.

: Nếu cắt áo sẽ đặng được tiền tài.

: Tránh những công việc như chôn cất, xây dựng nhà cửa, đặt táng kê gác, gác đòn đông, tổ chức hôn lễ, trổ cửa hoặc thực hiện các công việc liên quan đến nước. Nếu bạn có ý định thực hiện những công việc này, hãy chọn một ngày trong tháng mà là ngày Đại Cát

:

- Sao Dực hỏa Xà ở Thân, Tý, Thìn mang lại may mắn. Tại Thìn, Vượng Địa là lựa chọn tốt nhất. Tại Tý, Đăng Viên là thời điểm lý tưởng cho sự thăng tiến trong sự nghiệp hoặc công danh.

- Dực: hỏa xà (con rắn): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc kỵ cưới hỏi, xây dựng nhà cửa, hoặc thực hiện các công việc liên quan đến chôn cất.

 

Dực tinh bất lợi giá cao đường,

Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,

Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,

Tử tôn bất định tẩu tha hương.

Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi,

Quy gia định thị bất tương đương.

Khai môn phóng thủy gia tu phá,

Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Thực hiện việc nhập kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, hay các công việc bồi đắp thêm (như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè).

Làm giường, đóng giường, thừa kế tước phong hoặc thừa kế sự nghiệp, cũng như thực hiện các công việc liên quan đến việc sửa chữa và nâng cấp (như đào mương, đào giếng, thoát nước).

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự Tam Hợp: Tốt cho mọi việc

Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc

Hướng xuất hành

Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành hướng Tây Bắc. Đối với 'Tài Thần', hướng Tây Nam là lựa chọn tốt nhất.

Tránh đi hướng Chính Tây vì có thể gặp phải Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Đây là khoảng thời gian rất may mắn, việc đi lại thường mang lại may mắn. Buôn bán, kinh doanh thuận lợi. Người ra đường sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ gặp tin vui. Mọi việc trong nhà hòa hợp. Nếu bị ốm, cầu nguyện sẽ hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01h-03h (Giờ Sửu) Cầu tài không được lợi, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra đi, có thể gặp phải tai nạn hoặc rủi ro. Các việc quan trọng cần phải trì hoãn, và nếu phải thực hiện, cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng. Cầu tế để tránh tai họa.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi công việc đều diễn ra suôn sẻ, và tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam để đảm bảo an lành cho gia đình. Người ra đường sẽ trải qua một chuyến đi bình yên.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc và cầu tài không rõ ràng. Cần phải chờ đợi thời cơ tốt hơn. Người đi xa có thể gặp phải vấn đề về tài chính, nhưng nếu đi hướng Nam, cơ hội tìm lại tài sản sẽ nhanh chóng hơn. Cần phải cẩn trọng tránh tranh cãi, mâu thuẫn, và tránh những lời nói không hay.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui đang đến gần, và nếu cầu lộc hay cầu tài, hãy đi hướng Nam. Công việc gặp nhiều may mắn khi gặp gỡ. Người đi xa sẽ nhận được tin vui. Các hoạt động chăn nuôi sẽ tiến triển thuận lợi.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Thời gian này có thể gây ra tranh cãi, gặp khó khăn, và tiềm ẩn nguy cơ về sức khỏe. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Cẩn thận để tránh gặp phải lời nguyền rủa và để phòng tránh bệnh tật. Tránh các hoạt động như họp mặt, tranh luận, hoặc làm các công việc quan trọng trong thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy cẩn thận với lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc tranh cãi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi