Lịch âm ngày 20 tháng 1 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 20-1-2026

Ngày Âm Lịch: 2-12-2025

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày giáp ngọ tháng kỷ sửu năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 1 Năm 2026 Tháng 12 Năm 2025 (Ất Tỵ)
20
2

Ngày: Giáp Ngọ, Tháng: Kỷ Sửu

Tiết: Đại hàn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem Dự báo ngày 20 tháng 1

Các Ngày Kỵ

Tránh xa ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Trong ngày này, Can chi là giáp ngọ. Đây là ngày cát (ngày tốt) theo hệ thống Can chi, với sự kết hợp của Mộc và Hỏa. Ngày này tốt cho tuổi Mậu Tý và Nhâm Tý, nhưng không tốt cho tuổi Mậu Tuất do sự xung khắc giữa Kim và Mộc.

Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất tạo thành Hỏa cục. Tuy nhiên, có các xung khắc như Tý, Ngọ, Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Không nên mở kho để tránh mất tiền bạc vô ích.”

- Ngọ : “Không nên lợp mái nhà để tránh việc phải làm lại.”

Khổng Minh Lục Diệu

Trong lịch âm, ngày này được gọi là Lưu Liên, tức là ngày Hung. Trong ngày này, mọi công việc đều khó khăn, dễ bị trễ hoặc gặp phải những rắc rối, xích mích. Đặc biệt, không nên làm các công việc liên quan đến hành chính, pháp luật, giấy tờ, ký kết hợp đồng, nộp đơn từ vội vã.

Lưu Liên được ví như một câu chuyện khó đoán trước,

Khi tìm bạn đồng hành, bạn sẽ thấy mất nửa đường.

Nếu không may rơi vào tình trạng lưu lạc, bạn sẽ phải vượt qua nhiều chướng ngại, gặp nhiều khó khăn.

Nhị Thập Bát Tú Sao thất

: Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

: Khởi công mọi việc đều thuận lợi. Đặc biệt tốt cho việc tháo nước, xây dựng nhà cửa, cưới gả, chôn cất.

: Không có việc cụ thể nào cần kiêng cữ do sao Thất Đại Kiết đang ở Ngọ, Tuất và Dần, đều là các ngày tốt.

: Trong số các ngày, Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho xây dựng và chôn cất. Tuy nhiên, ngày Dần cũng tốt nhưng phải tránh việc phạm vào Phục Đoạn Sát.

Thất hỏa trư (con lợn): Đây là một sao tốt, thích hợp cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây dựng và chôn cất.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Các hoạt động như lập khế ước, giao dịch, san nền, điều trị bệnh, săn thú, bắt trộm nên được trì hoãn.

Cụ thể, việc xây dựng nền-tường cần trì hoãn.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Minh tinh: Tốt cho mọi việc, tuy nhiên khi trùng với Thiên lao Hắc Đạo sẽ không tốt.

Kính Tâm: Tốt cho việc tang lễ.

Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu.

Sao Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa nhà, đặt giường.

Thiên Lao Hắc Đạo: Xấu cho mọi việc.

Hoang vu: Xấu cho mọi việc.

Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp.

Hướng xuất hành

Xuất phát về hướng Đông Bắc để đón 'Thần May Mắn'. Xuất phát về hướng Đông Nam để đón 'Thần Tài Lộc'.

Tránh xuất phát về hướng Lên Trời để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận tin về. Mất tiền, mất của nếu đi về hướng Nam thì sẽ tìm thấy nhanh chóng. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay lời nói vô trách nhiệm. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất nên làm mọi công việc đều cần chắc chắn.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi về hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an lành.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất phát về đều bình yên.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi