Lịch âm ngày 2 tháng 10 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 2-10-2025

Ngày Âm Lịch: 11-8-2025

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày giáp thìn tháng ất dậu năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2025 Tháng 8 Năm 2025 (Ất Tỵ)
2
11

Ngày: Giáp Thìn, Tháng: Ất Dậu

Tiết: Thu phân

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 2 THÁNG 10

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Sát chủ dương : Ngày này kỵ tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Kim thần thất sát: tránh làm những công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hay bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: giáp thìn

tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Phúc đăng Hỏa kị các tuổi: Mậu Tuất và Canh Tuất.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất

- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh chủ có trùng tang

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Đại an

tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

Đại An gặp được quí nhân

Có cơm có riệu tiền tiễn đưa

Chẳng thời cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

: Tốt cho nhập học, cắt áo, tạo dựng nhà phòng hay ra đi cầu công danh.

: Chôn cất, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, việc khai trương, đào ao móc giếng, các vụ thưa kiện và đóng giường lót giường. Vì vậy, nếu quý bạn có ý định chôn cất người chết hay khai trường lập nghiệp thì nên chọn một ngày khác để tiến hành

:

- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên của Sao Khuê cũng có thể lấy tên Sao của năm hay tháng mà đặt cho con dễ nuôi hơn.

- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân nên Văn Khoa thất bại. Tại Ngọ thì chỗ Tuyệt gặp Sanh đắc lợi mưu sự, nhất là gặp Canh Ngọ. Tại Thìn thì tốt vừa vừa.

- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tức Tiến thân danh.

- Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Khắc kỵ động thổ, an táng, khai trương cũng như sửa cửa.

 

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,

Gia hạ vinh hòa đại cát xương,

Nhược thị táng mai âm tốt tử,

Đương niên định chủ lưỡng tam tang.

Khán khán vận kim, hình thương đáo,

Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.

Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,

Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY

Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.

Xuất hành đường thủy.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng

Hướng xuất hành

Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành theo hướng Đông Bắc. Để đón 'Tài Thần', hãy xuất hành theo hướng Đông Nam.

Tránh xuất hành theo hướng Lên Trời để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng thời gian từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được bình an. Những người xuất hành sẽ có một chuyến đi bình yên.

Trong khoảng thời gian từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Công việc khó khăn, cần phải cầu lộc, cầu tài cẩn thận. Tốt nhất là nên hoãn lại việc kiện cáo. Những người đi xa sẽ chưa nhận được tin tức. Nếu đi hướng Nam, nếu mất tiền, mất của, hãy tìm kiếm nhanh chóng. Hãy cẩn thận với tranh cãi, xích mích, và lời lẽ không đẹp. Công việc có thể trì hoãn, nhưng quan trọng nhất là phải chắc chắn.

Trong khoảng thời gian từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Có tin vui sắp đến, đặc biệt khi cầu lộc, cầu tài theo hướng Nam. Gặp gỡ trong công việc sẽ đem lại nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu làm kinh doanh chăn nuôi, sẽ gặp nhiều thuận lợi.

Trong khoảng thời gian từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tránh tranh luận, xích mích, vì có nguy cơ gây ra rắc rối, xung đột, và cảm giác thiếu ổn định. Những người ra đi nên hoãn lại chuyến đi. Đề phòng lời nguyền rủa, và nguy cơ lây bệnh. Tóm lại, những hoạt động như họp hành, tranh luận, và quản lý nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc cần phải thực hiện vào thời gian này, hãy giữ im lặng để tránh xích mích hoặc tranh cãi.

Trong khoảng thời gian từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Đây là thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài thì gặp nhiều may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán sẽ có lợi nhuận. Những người ra ngoài sẽ sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh, cần cầu nguyện, sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Trong khoảng thời gian từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Việc cầu tài sẽ không đem lại lợi ích, có thể gặp phải trở ngại hoặc sự không hài lòng. Nếu phải ra ngoài hoặc đối mặt với những việc quan trọng, hãy cẩn thận vì có thể gặp tai nạn, rủi ro. Đặc biệt cần cúng tế để tránh ma quỷ và có một chuyến đi an lành.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi