Lịch âm ngày 9 tháng 10 năm 2025
Ngày Dương Lịch: 9-10-2025
Ngày Âm Lịch: 18-8-2025
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày tân hợi tháng ất dậu năm ất tỵ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2025 | Tháng 8 Năm 2025 (Ất Tỵ) |
9
|
18
Ngày: Tân Hợi, Tháng: Ất Dậu Tiết: Hàn lộ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2025
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ BÁO VỀ NGÀY 9 THÁNG 10
Các Ngày Kỵ
Thông tin ngày : Tam nương : không tốt, ngày này không nên thực hiện các hoạt động như khai trương, đi xa, tổ chức đám cưới, hoặc sửa chữa nhà cửa (3,7,13,18,22,27)
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm thường không thích hợp cho việc an táng hoặc tu sửa mộ.
Ngũ Hành
Ngày: tân hợi
tức Can sinh Chi (Kim sinh Thủy), ngày này được coi là ngày không thuận lợi (không nên ra đường).
Nạp âm: Ngày Thuộc Kim xung với các tuổi: Ất Tỵ và Kỷ Tỵ.
Ngày này thuộc hành Kim, đối mặt với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì mối quan hệ với Kim có thể mang lại lợi ích.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên thực hiện việc trộn tương, không nên thử qua
- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tổ chức các hoạt động liên quan đến hôn nhân để tránh sự chia rẽ
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Lưu Liên
là ngày Hung. Ngày này mọi công việc đều gặp khó khăn, dễ bị trì hoãn hoặc gặp phải rắc rối nên khó hoàn thành. Ngoài ra, có thể gặp phải những xung đột hoặc tranh cãi. Trong lĩnh vực hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, hoặc gửi đơn từ cũng không nên vội vàng.
Lưu Liên là điều không dễ dàng
Tìm kiếm bạn mà không thấy kết quả, đường phân ly giữa hai người
Hoặc là bị lạc, một khi rơi vào hoàn cảnh như thế
Phải đối mặt với nhiều trở ngại, thử thách
Nhị Thập Bát Tú Sao tinh
: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
: Tạo ra nhiều hoạt động làm việc rất tốt như mở cửa, xây dựng đường đi nước, đào khe, đi thuyền, xây dựng, nhận chức hoặc học hành.
: Không nên làm sanh phần, chôn cất hoặc tu bổ mộ.
:
- Sao Tỉnh mộc Hãn ở Mùi, Hợi, Mão là tốt. Ở Mùi là Lễ Nhập Miếu nên bắt đầu sự nghiệp sẽ thành công.
- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Tinh mộc, sao tốt. Sự nghiệp công danh phát triển, tiến bộ, việc chăn nuôi và xây dựng thuận lợi vô cùng.
Sao Tỉnh tạo ra nhiều hoạt động làm việc với lợi ích,
Kim bảng đề danh đầu tiên,
An táng, tu bổ mộ tốt cho tương lai,
Loại bỏ những điều xấu xảy ra,
Khai mạc, thu hút tài lộc,
Làm cho việc trau dồi và phát triển thuận lợi,
Gặp phụ đạo nhờ vào việc điều chỉnh không gian,
Tạo ra sự phồn thịnh và dư dật.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ
Động đất, đắp nền, cúng Táo Quân, thăm bác sĩ để phẫu thuật hoặc châm cứu, mổ xẻ, kê đơn thuốc, đưa tang, khởi công làm lò nhuộm hoặc lò gốm, phụ nữ bắt đầu sử dụng thuốc chữa bệnh.
Việc sinh con trong ngày này sẽ gặp khó khăn trong việc chăm sóc, nên thực hiện nghi thức Âm Đức cho trẻ. Nam giới tránh bắt đầu uống thuốc vào ngày này.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khai trương, xây dựng nhà cửa và an táng. Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, tìm kiếm tài lộc, giao dịch Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là việc kết hôn Sao Thiên Quý: Tốt cho mọi việc | Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc an táng Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, không thuận lợi cho các nghi lễ (cúng bái), đào ao, đào giếng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Huyền Vũ: Kỵ việc an táng Cửu không: Kỵ việc đi xa, kinh doanh, tìm kiếm tài lộc, khai trương Sát chủ: Xấu cho mọi v |
Hướng xuất hành
Đi hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Đi hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh đi hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay nói lời vô nghĩa. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì cũng cần chắc chắn.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Dễ tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói khói, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Cần phòng tránh nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì cần giữ miệng để không gây ra xung đột hay cãi vã.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài không có lợi, hoặc có thể gặp phải trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải cẩn thận, gặp ma quỷ cần phải cúng tế để có sự bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người ra đi đều bình an.