Lịch âm ngày 25 tháng 10 năm 2025

Ngày Dương Lịch: 25-10-2025

Ngày Âm Lịch: 5-9-2025

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày đinh mão tháng bính tuất năm ất tỵ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2025 Tháng 9 Năm 2025 (Ất Tỵ)
25
5

Ngày: Đinh Mão, Tháng: Bính Tuất

Tiết: Sương giáng

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 25 THÁNG 10 - TỐT HAY XẤU

Các Ngày Kỵ

Lưu ý hôm nay : Nguyệt kị : “Ngày mùng năm, mùng mười bốn, hai ba - Đi chơi sẽ vui, còn nếu làm ăn thì phát đạt”

Ngũ Hành

Trong ngày: đinh mão

Thuộc Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), đây là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Lô trung Hỏa kị các tuổi: Tân Dậu và Quý Dậu.
Hôm nay thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim nhưng không bị khắc bởi Hỏa.
Ngày Mão kết hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi tạo thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Đinh : “Không nên cắt tóc vào ngày này vì sẽ có khả năng gây ra vấn đề về đầu”

- Mão : “Không nên đào giếng nước vào ngày này vì có thể gây ra nước không sạch sẽ”

Khổng Minh Lục Diệu

Trong ngày: Lưu liên

Ngày này được gọi là Ngày Hung, nên mọi việc thường gặp khó khăn, dễ gặp trục trặc và chuyện xung đột, làm cho việc hoàn thành trở nên khó khăn hơn. Ngoài ra, có thể gặp phải những rắc rối, mâu thuẫn hay tranh cãi. Về các công việc như hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, nộp đơn từ, nên tránh việc vội vàng.

Lưu Liên là chuyện không lường trước được

Tìm bạn không thấy, dễ phải chia ly giữa chừng đường

Nếu không, rơi vào lạc lõng một cách bất ngờ

Nhiều trở ngại phía trước, khó khăn ập đến không ngờ

Nhị Thập Bát Tú Sao nữ

: Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.

: Thích hợp cho việc may vá hoặc làm màn.

: Không nên khởi công làm bất cứ việc gì, đặc biệt là việc khởi công xây dựng, khai trương, đầu đơn kiện, và chôn cất. Để tránh các biến cố không mong muốn, hãy chọn một ngày khác để tiến hành chôn cất.

:

Sao Nữ thổ Bức tại Mùi, Hợi, Mẹo đều gọi chung là đường cùng. Ngày Quý Hợi có vị thế đúng đắn nhất, vì là ngày cuối cùng của 60 ngày Hoa giáp. Ngày Hợi không nên được sử dụng dù Sao Nữ Đăng Viên tốt nhất cũng không nên dùng.

- Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, không tốt cho việc chôn cất, kế thừa, xuất hành, khai trương lò nhuộm, lò gốm, phân phối gia sản; nên dừng lại việc nuôi dạy trẻ em, lấp đầy hang lỗ, xây dựng cầu, kết thúc những điều gây nguy hại, xây tường.

Nữ: thổ bức (con dơi): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ chôn cất và việc kết hôn. Sao này không thuận lợi khi sinh con.

Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,

Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,

Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,

Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.

Vi sự đáo quan, tài thất tán,

Tả lị lưu liên bất khả đương.

Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,

Toàn gia tán bại, chủ ly hương.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Thực hiện các thỏa thuận, giao dịch, làm sạch đất đai, thăm thầy thuốc, đi săn hoặc câu cá, và bắt trộm.

Xây dựng nền và tường

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cầu phúc, cúng bái tế tự Lục Hợp: Tốt cho mọi việc

Câu Trận Hắc Đạo: Không tốt cho việc mai táng Hoang vu: Xấu cho mọi việc

Hướng xuất hành

Để đón 'Hỷ Thần', nên chọn hướng xuất hành là Chính Nam. Để đón 'Tài Thần', nên chọn hướng xuất hành là Chính Đông.

Tránh chọn hướng xuất hành là Chính Nam vì có thể gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Thời gian này thường gặp khó khăn trong việc thực hiện mưu sự, cầu lộc, và cầu tài. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa có thể chưa nhận được tin tức về. Nếu mất tiền hoặc tài sản, hướng Nam sẽ giúp tìm lại nhanh chóng. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn, và những lời nói không hay. Việc làm trong thời gian này cần phải chắc chắn, dù có chậm trễ.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Dấu hiệu của tin vui sắp đến. Nếu muốn cầu lộc và cầu tài, hướng xuất hành nên là hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức về. Nếu làm về chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Thường xuyên gặp tranh luận, cãi vã, và gây rối. Cần đề phòng. Người đi nên hoãn lại. Cần tránh xa những nguy cơ bị nguyền rủa và bệnh tật. Tránh tham gia các cuộc họp, tranh luận, và các công việc quan trọng trong thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc cãi nhau.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Thời gian này rất tốt, nếu xuất hành sẽ gặp may mắn. Buôn bán và kinh doanh sẽ thu được lợi nhuận. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều êm đềm. Nếu có bệnh, sẽ khỏi bệnh, và gia đình sẽ khỏe mạnh.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Cầu tài không mang lại lợi ích, có thể gặp phải trở ngại hoặc không như ý. Nếu phải ra ngoài hoặc làm việc quan trọng, cần phải đề phòng, có thể gặp tai nạn. Khi gặp ma quỷ, cúng tế sẽ mang lại an lành.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, nhất là cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được bình an. Người xuất hành sẽ có chuyến đi yên bình.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi