Lịch âm ngày 22 tháng 8 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 22-8-2026

Ngày Âm Lịch: 10-7-2026

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày mậu thìn tháng bính thân năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 8 Năm 2026 Tháng 7 Năm 2026 (Bính Ngọ)
22
10

Ngày: Mậu Thìn, Tháng: Bính Thân

Tiết: Lập thu

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN TỐT XẤU NGÀY 22 THÁNG 8

Các Ngày Kỵ

Tránh xa ngày Nguyệt kỳ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỳ nhất.

Ngũ Hành

Ngày: mậu thìn

Thuộc Can Chi tương đồng (cùng với Thổ), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại lâm Mộc kị các tuổi: Nhâm Tuất và Bính Tuất.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn không sợ Mộc.
Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Không thụ điền điền chủ không tường” - Tránh việc nhận đất để tránh gia chủ không thuận

- Thìn : “Không khóc lóc tất chủ trọng tang” - Tránh khóc lóc để không gây tang lễ cho gia chủ

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

Tiểu Cát, tức là ngày Cát, là ngày mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mọi dự định lớn hay nhỏ đều thành công, cũng như được sự ủng hộ của những người có uy tín.

Tiểu Cát hội ngộ Thanh Long

Cầu tài, cầu lộc đều thành công

Bình an, vui vẻ khi gặp gỡ bạn bè

Nhị Thập Bát Tú Sao đê

: Đê Thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

: Tránh khởi công xây dựng và các hoạt động quan trọng khác.

: Tránh khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Nếu phải làm những việc này, hãy chọn ngày khác.

: Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn là ngày tốt, đặc biệt là Thìn với Sao Đê Đăng Viên. Đê Thổ Lạc (con nhím) mang ý nghĩa xấu, không nên khởi công xây dựng, chôn cất và xuất hành.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH

Lập khế ước, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua bán, xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động Thổ, san nền đắp nền, gắn cửa, đặt táng, kê gác, dựng xây kho vựa, sửa chữa nhà cửa, thờ phụng Táo Thần, lắp đặt máy móc, gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, cầu thầy chữa bệnh, mua gia súc, chăn nuôi, nhập học, cưới hỏi, thuê người, nộp đơn dâng sớ, học kỹ nghệ, sửa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, vẽ tranh, tu sửa cây cối. Tuyệt đối tránh tranh chấp và kiện tụng.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương. Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là hôn thú, cưới hỏi. Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương. Tục Thế: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là giá thú (cưới xin). Tam Hợp: Tốt. Sao Thiên Đức Hợp: Tốt cho mọi việc.

Hoả tai: Xấu với việc xây dựng hoặc sửa nhà. Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành hoặc cưới hỏi giá thú. Cô thần: Xấu nhất với việc giá thú.

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Thần May Mắn'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Thần Tài Lộc'.

Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Là khoảng thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài thì thường gặp được sự may mắn. Buôn bán, kinh doanh thuận lợi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ mang tin vui. Mọi việc trong nhà hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Cầu tài không có lợi, hoặc thường bị trái ý. Nếu ra ngoài thì có thể gặp phải tai nạn, rủi ro, việc quan trọng cần phải cẩn thận, gặp ma quỷ cần phải cúng tế mới an lành.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi công việc đều được thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Người xuất hành đều trải qua một ngày bình yên.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì cần tìm nhanh mới có thể tìm lại. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời lẽ không hay. Công việc diễn ra chậm chạp, lâu dài nhưng tốt nhất làm mọi việc cần phải chắc chắn.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Đi công việc gặp nhiều may mắn. Người đi có tin vui. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Hay tranh luận, gây mâu thuẫn, gây chuyện đói khó, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Tránh xa những người trách mắng, phòng ngừa bệnh tật. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh được thì cần kiềm chế lời lẽ để không gây ra những xung đột hay cãi nhau.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi