Lịch âm ngày 24 tháng 12 năm 2026
Ngày Dương Lịch: 24-12-2026
Ngày Âm Lịch: 16-11-2026
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày nhâm thân tháng canh tý năm bính ngọ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 12 Năm 2026 | Tháng 11 Năm 2026 (Bính Ngọ) |
24
|
16
Ngày: Nhâm Thân, Tháng: Canh Tý Tiết: Đông chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 2026
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Dự Báo Ngày 24 Tháng 12
Các Ngày Kỵ
Tránh các ngày Nguyệt Kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ.
Ngũ Hành
Ngày: nhâm thân
Thuộc Chi Sinh Can (Kim Sinh Thủy), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp Âm: Ngày Kiếm Phong Kim kị các tuổi: Bính Dần và Canh Dần.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ tuổi: Mậu Tuất vì được lợi từ Kim khắc.
Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Tránh việc tháo nước để phòng tránh khó khăn do đê điều
- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Tránh việc dọn giường để phòng tránh quỷ ma nhập phòng
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày Tốc Hỷ, hay còn gọi là ngày Tốt Vừa, mang đến sự khởi đầu tốt lành trong buổi sáng, tuy nhiên cần phải cẩn thận về những khó khăn có thể đến vào buổi chiều. Niềm vui và thành công sẽ đến nhanh chóng nếu bạn biết tận dụng cơ hội vào thời điểm này. Đặc biệt, việc bắt đầu công việc từ sáng sớm sẽ mang lại kết quả tốt nhất.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao khuê
Ngày Khuê Mộc Lang - Mã Vũ mang lại điềm xấu, được biểu hiện qua tướng tinh con chó sói và nên tránh những việc như nhập học, cắt áo hay khai trương. Các hoạt động như chôn cất, trổ cửa, khai thông đường nước cũng cần phải tránh. Đặc biệt, nếu có kế hoạch chôn cất hay khai trương, bạn nên chọn một ngày khác thích hợp hơn.
- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên của Sao Khuê cũng có thể lấy tên Sao của năm hay tháng mà đặt cho con dễ nuôi hơn.
- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân nên Văn Khoa thất bại. Tại Ngọ thì chỗ Tuyệt gặp Sanh đắc lợi mưu sự, nhất là gặp Canh Ngọ. Tại Thìn thì tốt vừa vừa.
- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tức Tiến thân danh.
- Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Khắc kỵ động thổ, an táng, khai trương cũng như sửa cửa.
Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,
Gia hạ vinh hòa đại cát xương,
Nhược thị táng mai âm tốt tử,
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo,
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH
Trong ngày này, các hoạt động như lập khế ước, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua bán hàng hoặc xuất hành đều mang lại may mắn và thành công. Tuy nhiên, cần phải cẩn trọng với việc kiện tụng hay tranh chấp.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Hoàng n: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc | Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Cô thần: Xấu nhất với việc giá thú Thổ cẩm: Kỵ việc xây dựng và an táng |
Hướng xuất hành
Khi xuất hành, hướng Chính Nam là lựa chọn tốt để đón nhận 'Hỷ Thần', trong khi hướng Chính Tây là phù hợp để đón 'Tài Thần'.
Tránh hướng Tây Nam vì gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui đang đến gần, nếu muốn cầu lộc, cầu tài, hãy đi hướng Nam. Đi làm việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra đi sẽ có tin vui. Nếu làm việc chăn nuôi sẽ thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Thường xuyên tranh luận, gây cãi vã, gây ra vấn đề. Cần đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh gặp nguy cơ bị nguyền rủa, lây nhiễm bệnh. Những hoạt động như họp mặt, tranh luận, làm việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu phải thì hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là thời gian rất thuận lợi, đi đâu cũng gặp may mắn. Kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận tin vui. Mọi việc trong gia đình đều hòa thuận. Nếu mắc bệnh và cầu thì sẽ chóng khỏi, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài sẽ không có kết quả tốt, thậm chí có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra đi hoặc làm việc quan trọng sẽ gặp nguy hiểm, nên phải cẩn thận. Gặp ma quỷ nên làm lễ cúng mới an lành.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi việc đều suôn sẻ, đặc biệt là cầu tài khi đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người xuất hành sẽ có chuyến đi an lành.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Các kế hoạch khó thực hiện, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa vẫn chưa có tin về. Tiền bạc, tài sản mất mát, nếu đi hướng Nam thì cần tìm kiếm kỹ mới tìm thấy. Phải đề phòng gây tranh cãi, xích mích hoặc lời nói không hay. Mọi việc làm chậm rãi, nhưng cần phải chắc chắn.