Lịch âm ngày 28 tháng 2 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 28-2-2032
Ngày Âm Lịch: 18-1-2032
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày giáp thìn tháng nhâm dần năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 2 Năm 2032 | Tháng 1 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
28
|
18
Ngày: Giáp Thìn, Tháng: Nhâm Dần Tiết: Vũ Thủy |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN TỐT XẤU NGÀY 28 THÁNG 2
Các Ngày Kỵ
Thông tin về các biến cố ngày hôm nay : Tam nương : là một ngày không thuận lợi, bạn nên tránh khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà (3,7,13,18,22,27)
Trùng tang : Bạn nên tránh việc chôn cất, tổ chức đám tang, xuất hành của vợ chồng, xây nhà, hay xây mồ mả
Ngũ Hành
Thông tin về ngày hôm nay: giáp thìn
tương đương với Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), đây là một ngày có khả năng cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Phúc đăng Hỏa không phù hợp với các tuổi: Mậu Tuất và Canh Tuất.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ không sợ Hỏa.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân đồng thời là Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tránh Tuất.
Tam Sát gây rủi ro đối với các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không nên mở kho tránh tiền của mất mát” - Tránh khỏi việc mở kho để tránh mất mát vật chất
- Thìn : “Tránh khỏi sự rơi vào tình trạng tang tang” - Đừng để mình hoặc gia đình rơi vào tình trạng tang tang
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Đại an
tức ngày Cát, mọi việc đều diễn ra một cách suôn sẻ, thành công.
Đại An gặp được quí nhân
Có cơm có riệu tiền tiễn đưa
Chẳng thời cũng được Đại An
Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn
Nhị Thập Bát Tú Sao đê
: Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
: Sao Đê Đại Hung không phù hợp để thực hiện bất kỳ công việc quan trọng nào.
: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Kỵ nhất là đường thủy. Ngày này sinh con chẳng phải là điềm lành, nên nên lập m Đức cho con. Đây chỉ là danh sách các công việc Đại Kỵ, còn các công việc khác vẫn nên kiêng cữ. Vì vậy, nếu bạn có dự định thực hiện các công việc liên quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành, bạn nên chọn một ngày tốt khác để thực hiện
:
Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn, mọi việc đều thuận lợi, trong đó Thìn là tốt nhất với Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
Đê Thổ lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.
Đê tinh tạo tác chủ tai hung,
Phí tận điền viên, thương khố không,
Mai táng bất khả dụng thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một,
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.
Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khai trương, xây dựng nhà cửa và táng an. Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinSao Thiên Quý: tốt cho mọi việc | Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, xấu về tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, động thổ, khai trương Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Quả tú: Xấu với việc giá thú (cưới xin) |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi việc đều thuận lợi, cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, gặp được may mắn nếu đi thường. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.